Ngày 21.04.2019, trường Đại học Khoa học Công nghệ Quốc gia Seoul, ngôi trường với học phí trong mơ đã đến thăm và làm việc tại MAP. Đại diện trường thầy Kyungoh Lee đã có buổi giới thiệu, và tuyển sinh cho kì bay tháng 10.2019. Đăng ký thông tin gọi hotline 0942209198 – 0983090582 để trở thành sinh viên Đại học Khoa học Công nghệ Quốc gia Seoulngay từ hôm nay cùng Du Học Map!
1. Một trong hai trường đại học công lập tại Seoul. Đội ngũ giáo sư giàu trình độ cao/Cung cấp chất lượng đào tạo đạt chuẩn. Có nhiều cơ hội trải nghiệm thực tế tại nước ngoài. Cơ hội giao lưu với nhiều quốc gia trên thế giới.
2. Vì là trường công lập nên học phí rất hợp lý. Phổ biến là từ 2 triệu 500 nghìn Won – 3 triệu Won, tiết kiệm tầm 30% học phí
3. Đai học Seoul Tech cập nhật nhiều học bổng cho sinh viên Việt Nam trên các ngành học nổi bật gồm: khách sạn du lịch, quản lý kinh tế,…
4. Sắp xếp thời gian phù hợp nhất cho sinh viên học tiếng thuận lợi cho việc làm thêm và cải thiện khả năng ngôn ngữ Hàn.
– Điều kiện ứng tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc mức học vấn tương đương.
– Học kỳ: Một năm có 4 kỳ nhập học (tháng 3, 6, 9, 12), mỗi học kỳ kéo dài 10 tuần (~200 giờ).
– Thời gian biểu: 9:00 – 13:00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
– Phí nhập học: 60,000 won
– Học phí: ~1,320,000 won/kỳ
Lưu ý: Chương trình đào tạo tiếng Hàn không nhận nộp hồ sơ theo cá nhân, chỉ nhận hồ sơ từ các cơ quan của Việt Nam hợp tác với nhà trường.
a. Hệ Đại học:
Đại học Kỹ thuật
– Kỹ thuật thiết kế hệ thống cơ khí
– Kỹ thuật cơ khí và ô tô
– Kỹ thuật an toàn
– Công nghệ vật liệu
– Kỹ thuật công trình xây dựng
– Khoa kiến trúc:
+ Kỹ thuật kiến trúc
+ Kiến trúc học
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
– Kỹ thuật điện tử – truyền thông
– Công nghệ thông tin và Truyền thông điện tử
– Khoa học kỹ thuật máy tính
Đại học Công nghệ sinh học và Năng lượng
– Kỹ thuật hoá học và sinh học phân tử
– Kỹ thuật môi trường
– Công nghệ thực phẩm
– Hoá học tinh xảo
– Khoa học thể thao
– Nhãn khoa
Đại học Nghệ thuật và Thiết kế
– Khoa Thiết kế
– Khoa nghệ thuật gốm
– Thiết kế kim loại
– Nghệ thuật tạo hình
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
– Khoa Ngôn ngữ Anh
– Hành chính học
– Sáng tác văn học nghệ thuật
Đại học Kinh doanh và Công nghệ
– Quản trị kinh doanh:
+ Ngành Quản trị kinh doanh (Chỉ áp dụng hệ chuyển tiếp)
+ Ngành Quản trị kinh doanh: chương trình AMS (chỉ áp dụng cho sinh viên mới nhập học)
+ Quản lý công nghệ toàn cầu GTM
– Kỹ thuật Công nghiệp toàn cầu:
+ Hệ thống thông tin công nghiệp
+ Kỹ thuật thiết kế hệ thống sản xuất MSDE
+ Quản lý công nghệ thông tin ITM
b. Hệ Sau đại học:
Trường sau đại học về Đường sắt:
– Chính sách Quản lý đường sắt
– Khoa Kỹ thuật xây dựng đường sắt
– Khoa Kỹ thuật điện và tính hiệu đường sắt
– Kỹ thuật hệ thống đường sắt
– Kỹ thuật an toàn đường sắt
Trường sau đại học về Công nghệ thông tin:
– Chuyên ngành chính sách công
– Hệ thống thông tin công nghiệp
– Chuyên ngành chính sách truyền thông
– Chuyên ngành chính sách văn hoá số
– Phát thanh và Truyền thông
Trường sau đại học về Môi trường năng lượng:
– Khoa Kỹ thuật năng lượng mới
– Khoa Kỹ thuật năng lượng và môi trường
– Kỹ thuật hệ thống năng lượng
– Chính sách năng lượng
– Tổng hợp môi trường năng lượng
– Khoa Năng lượng và Cơ khí
– Công nghệ an toàn môi trường
Trường Cao học tổng hợp thiết kế Nano IT:
– Khoá học Kỹ thuật tổng hợp Nano IT
– Thạc sĩ Kỹ thuật thông tin và truyền thông
– Thiết kế Công nghệ thông tin tổng hợp
– Tổng hợp công nghệ thiết kế
– Phí nhập học: 24,000 won
Chương trình đào tạo | Học phí | ||
Đại học | |||
Đại học Kỹ thuật, Đại học Năng lượng sinh học, Đại học Công nghệ thông tin | 3,324,000 won/kỳ | ||
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | 2,834,400 won/kỳ | ||
Đại học Nghệ thuật và Thiết kế, Ngành Kiến trúc, Khoa Kiến trúc thuộc Đại học Kỹ thuật | 3,378,000 won/kỳ | ||
Đại học Kinh doanh và Công nghệ | Khoa Quản trị kinh doanh | Chuyên ngành quản trị kinh doanh (Hệ chuyển tiếp) | 2,834,400 won/kỳ |
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Chương trình AMS 2 năm đầu) | 2,834,400 won/kỳ + 1,200,000 (phí chương trình đào tạo) | ||
Quản lý Công nghệ toàn cầu (GTM) | 2,834,400 won/kỳ + 1,800,000 (phí chương tình đào tạo) | ||
Khoa Kỹ thuật Công nghiệp toàn cầu | Hệ thống thông tin công nghiệp | 3,324,000 won/kỳ | |
Chuyên ngành MSDE và ITM | 3,324,000 won/kỳ + 2,796,000 (phí chương trình đào tạo) | ||
Sau đại học | |||
Khoa sau đại học chính quy | 3,936,000 ~ 3,987,600 won/kỳ | ||
Khoa sau đại học tại chức | 2,286,000 ~ 3,639,600 won/kỳ | ||
Khoa sau đại học chuyên nghiệp |
– Học sinh đã tốt nghiệp THPT không quá hai năm, điểm trung bình các năm học từ 6.0 trở lên.
– Sinh viên đang theo học các trường trung cấp, cao đẳng, đại học
– Sinh viên đã tốt nghiệp các trường trung cấp, cao đẳng, đại học không quá hai năm
* Lưu ý: Học sinh đáp ứng đủ các yêu cầu trên sẽ được nhận vào học, không phân biệt vùng miền và không yêu cầu biết tiếng Hàn trước khi nhập học.
Hà Nội: Công ty CP Tư Vấn Du Học MAP, Biệt thự C3, Trung Hoà Nhân Chính, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
TP Hồ Chí Minh: 672 45A Phan Văn Trị, P10, Gò Vấp.
– Học bạ THPT gốc
– Bằng tốt nghiệp THPT gốc hoặc Xác nhận tốt nghiệp tạm thời. Xác nhận sinh viên hoặc Thẻ sinh viên (nếu có)
– Bằng cấp gốc của bậc học sau cấp 3 (nếu có)
– Bảng điểm gốc của bậc học sau cấp 3 (nếu có)
– Hộ chiếu gốc (có thể bổ xung sau khi nhập học)
– CMND của học sinh, bố, mẹ: Photo công chứng
– Giấy khai sinh của học sinh: Photo công chứng
– Hộ khẩu gia đình: Photo công chứng
– 10 ảnh 4×6 áo trắng nền trắng
Bài viết này hữu ích với bạn?