Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới, cùng với thời kỳ hội nhập của Việt Nam hiện nay nên việc thông thạo tiếng Anh cũng sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội hơn trong học tập, công việc… Chính vì điều đó, học tiếng Anh dần trở thành xu hướng và chứng chỉ Ielts trở thành chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay.
Cùng Du học MAP khám phá chi tiết chứng chỉ Ielts, thang điểm, bảng quy đổi và sự khác nhau giữa Ielts và Toeic qua bài viết dưới đây.
Ielts là viết tắt của International English Language Syste, Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế, đánh giá các kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Nói, Đọc và Viết. Ielts giúp bạn thể hiện khả năng ngôn ngữ tiếng Anh của mình và trọng tâm là bốn kỹ năng này.
Ielts được sáng lập với mục đích làm việc, học tập và định cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp chính. Đây là một cuộc thi quan trọng, phổ biến và được sáng lập bởi 3 tổ chức uy tín: Đại học Cambridge, Tổ chức giáo dục IDP (Úc) và Hội đồng Anh.
Ielts là một trong những chứng chỉ công nhận khả năng tiếng Anh quan trọng và phổ biến nhất trên toàn cầu. Chứng chỉ Ielts được hơn 10,000 tổ chức tại hơn 160 quốc gia trên thế giới công nhận. Chính vì vậy, hiện nay việc sở hữu chứng chỉ Ielts sẽ mang đến cho bạn không ít lợi ích về học tập, làm việc hay định cư ở các quốc gia sử dụng tiếng Anh.
Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, độ khó của các hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh phổ biến hiện nay như sau, Ielts bằng Toefl và khó hơn Toeic. Trước bất kỳ một kỳ thi nào chúng ta cũng cần sự chuẩn bị kỹ lưỡng để có thể đạt được kết quả mình muốn. Cùng Du học MAP tìm hiểu một số yếu tố giúp bạn chinh phục Ielts dễ hơn, thi Ielts điểm cao nhé!
Kỳ thi Ielts kiểm tra 4 kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Đọc, Viết và Nói. Gồm 2 dạng: Ielts Phổ thông (General Training) và Ielts Học thuật (Academic). Trong đó Ielts Phổ thông phù hợp với các học sinh trung học cơ sở hay cá nhân muốn làm việc hoặc học tập ở các nước sử dụng tiếng Anh. Ielts Học thuật phù hợp với những cá nhân mong muốn theo học các chương trình Đại học và sau Đại học.
Có 2 hình thức thi: trên giấy và trên máy tính. Cấu trúc đề thi gồm 4 phần với tổng thời gian thi là 2 tiếng 55 phút.
Ielts có thời hạn 2 năm. Nếu chứng chỉ của bạn quá hạn sẽ không có giá trị và cần thi lại để được cấp chứng chỉ mới điểm mới (điểm cũ sẽ không được tính).
Sau khi trải qua những phần thi Ielts, khi nào thì chúng ta có thể nhận thí sinh có thể tra cứu kết quả trực tuyến và nhận bản cứng (TRF) sau 13 ngày kể từ ngày thi viết đối với kỳ thi IELTS trên giấy và sau 3 đến 5 ngày kể từ ngày thi đối với kỳ thi IELTS trên máy tính.
Hội đồng Anh tổ chức kỳ thi Ielts tại Hà Nội, Hồ Chí Minh cùng 20 tỉnh thành khác trên cả nước. Chúng ta có thể đăng kí thi trực tiếp tại văn phòng của Hội đồng Anh hoặc thông qua các trung tâm được Hội đồng Anh ủy nhiệm. Cuộc thi được tổ chức 4 ngày mỗi tháng với lệ phí thi Ielts là 4.750.000 VNĐ.
Ielts được chấm theo thang điểm 1 – 9. Trong đó 9.0 là mức điểm cao nhất và 0 là điểm thấp nhất. Tất cả những điểm số của bạn sẽ được quy đổi theo kết quả tổng thể từ 1 – 9 và phản ánh mức độ thông thạo tiếng Anh của người dự thi như sau:
Thang điểm | Trình độ kỹ năng |
9.0 | Thông thạo |
8.0 | Rất tốt |
7.0 | Tốt |
6.0 | Khá |
5.0 | Bình thường |
4.0 | Hạn chế |
3.0 | Cực kỳ hạn chế |
2.0 | Kém |
1.0 | Không biết sử dụng |
0 | Bỏ thi |
Sau đây là cách quy đổi từ số câu làm đúng sang thang điểm 1 – 9 và tiêu chí chấm điểm thi.
Số câu đúng | Thang điểm 1 – 9 |
4 – 5 | 2.5 |
6 – 7 | 3 |
8 – 10 | 3.5 |
11 – 12 | 4 |
13 – 15 | 4.5 |
16 – 17 | 5 |
18 – 22 | 5.5 |
23 – 25 | 6 |
26 – 29 | 6.5 |
30 – 31 | 7 |
32 – 34 | 7.5 |
35 – 36 | 8 |
37 – 38 | 8.5 |
39 – 40 | 9 |
Số câu đúng | Thang điểm 1 – 9 |
4 – 5 | 2.5 |
6 – 7 | 3 |
8 – 9 | 3.5 |
10 – 12 | 4 |
13 – 14 | 4.5 |
15 – 18 | 5 |
19 – 22 | 5.5 |
23 – 26 | 6 |
27 – 29 | 6.5 |
30 – 32 | 7 |
33 – 34 | 7.5 |
35 – 36 | 8 |
37 – 38 | 8.5 |
39 – 40 | 9 |
Số câu đúng | Thang điểm 1 – 9 |
6 – 8 | 2.5 |
9 – 11 | 3 |
12 – 14 | 3.5 |
15 – 18 | 4 |
19 – 22 | 4.5 |
23 – 26 | 5 |
27 – 29 | 5.5 |
30 – 31 | 6 |
32 – 33 | 6.5 |
34 – 35 | 7 |
36 | 7.5 |
37 – 38 | 8 |
39 | 8.5 |
39 – 40 | 9 |
Cấu trúc bài thi viết trong Ielts đều có 2 chủ đề, tuy nhiên hai chủ đề này sẽ không giống nhau. Sau đây là 4 tiêu chí chấm điểm chính thức của phần thi Viết mà bạn cần nắm được:
Tiêu chí này yêu cầu bạn cần phải tạo được sự liên kết, thống nhất về ý nghĩa giữa các ý mà bạn trình bày cũng như sự liên kết về mặt ngữ pháp giữa các mệnh đề, câu trong đoạn văn. Đây là yếu tố không thể thiếu khi viết một đoạn văn mà bạn nên chú ý.
Sử dụng từ, cụm từ chính xác mà bạn muốn diễn đạt và thể hiện vốn từ vựng phong phú sẽ ghi điểm không ít trong phần thi Viết.
Để phần Viết trở nên được mạch lạc, thống nhất thì không thể thiếu tiêu chí chính xác về Ngữ pháp, không sai lỗi chính tả, dấu chấm câu. Ngoài ra, ngữ pháp được sử dụng linh hoạt và chính xác sẽ giúp phần Viết của bạn trở nên tốt hơn.
Kỹ năng Nói là một trong những kỹ năng không thể thiếu trong ngôn ngữ và là kỹ năng kết hợp nhiều yếu tố khác nhau. 4 tiêu chí chấm điểm của phần thi Nói được MAP liệt kê dưới đây.
Trong đó tiêu chí Nhuần nhuyễn, mạch lạc nhằm đánh giá khả năng nói lưu loát của bạn và Phát âm đánh giá mức độ phát âm đúng hay sai của bạn. Càng nhuần nhuyễn mạch lạc, phát âm đúng và hay thì điểm càng cao.
Trên thế giới có rất nhiều kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh, tuy nhiên, các kỳ thi như Ielts, Toeic, Toefl là phổ biến nhất. Chúng ta cũng thường thắc mắc “Ielts 6.5 tương đương Toeic bao nhiêu?”, “Quy đổi điểm Ielts sang Toefl như thế nào?”… Vậy thì, các bạn hãy tham khảo bảng quy đổi điểm Ielts sang Toeic, Toefl dưới đây nhé!
TOEIC | IELTS | TOEFL Paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT |
0 – 250 | 0 – 1.0 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 |
1.0 – 1.5 | 310 – 343 | 33 – 60 | 9 – 18 | |
255 – 500 | 2.0 – 2.5 | 347 – 393 | 63 | 19 – 29 |
3.0 – 3.5 | 397 – 433 | 93 – 120 | 30 – 40 | |
501 – 700 | 4.0 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41 – 52 |
4.5 – 5.0 | 477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | |
701 – 900 | 5.5 – 6.5 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 – 78 |
901 – 990 | 7.0 – 8.0 | 550 – 587 | 213 – 240 | 79 – 95 |
8.5 – 9.0 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | |
Điểm tối đa | Điểm tối đa | Điểm tối đa | Điểm tối đa | Điểm tối đa |
990 | 9.0 | 677 | 300 | 120 |
Vstep là từ viết tắt của Vietnamese Standardized Test of English Proficiency, là Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương A1, A2, B1, B2, C1, C2) do các trường ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. Sau đây là bảng quy đổi điểm từ Vstep sang Ielts.
VSTEP | IELTS |
B1 | 4.5 – 5.0 |
B2 | 5.5 – 6.0 |
C1 | 6.5 – 8.0 |
C2 | 8.5 – 9.0 |
Rất nhiều bạn thắc mắc không biết Ielts và Toeic khác nhau như thế nào, Ielts và Toeic nên học cái nào… Vậy thì hãy cùng MAP tìm hiểu rõ hơn tại đây nhé.
Hai chứng chỉ này đều được công nhận là hệ thống quốc tế hóa đánh giá năng lực tiếng Anh trên toàn thế giới. Bài thi đều gồm 4 dạng: Nghe – Nói – Đọc – Viết.
Tuy nhiên ở Việt Nam, Toeic có chút sự khác biệt.
Du học MAP vừa điểm qua những thông tin chính về chứng chỉ Ielts, hình thức thi, thang điểm, lợi ích, bảng quy đổi Ielts sang Toeic và các chứng chỉ khác. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0983090582 nếu muốn tìm hiểu thêm về du học Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore cùng Du Học MAP nhé!
Thảo Vy
Tư vấn du học MAP
Mọi thông tin về Du học tại Singapore xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Map – Tư Vấn Du Học Uy Tín!
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
VĂN PHÒNG TP HỒ CHÍ MINH
Bài viết này hữu ích với bạn?