Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Cùng với xu hướng hội nhập thế giới của Việt Nam, việc học tiếng Anh với mục đích tạo thêm nhiều cơ hội cho bản thân trong học tập, làm việc,… dần trở thành xu hướng. Và TOEIC nằm trong danh sách Top 5 chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến nhất hiện nay.
Cùng Du học MAP khám phá về chứng chỉ TOEIC, hình thức thi, thang điểm cùng với một số thông tin liên quan đến chứng chỉ này qua bài viết dưới đây.
Mỗi năm, số lượng người tham dự kỳ thi TOEIC lên đến hơn 14 triệu người, tầm quan trọng của kỳ thi này cũng dần được nâng cao và trở thành một trong những kỳ thi tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Vậy để hiểu rõ hơn về kỳ thi này, trước tiên hãy cùng MAP tìm hiểu về khái niệm nhé!
TOEIC là viết tắt của Test of English for International Communication, bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. Đây là một kỳ thi do Viện Khảo thí Giáo dục (ETS) thiết kế và phát triển nhằm đánh giá mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh dành cho người đi làm trong các hoạt động như kinh doanh, thương mại, du lịch. Đặc biệt là những đối tượng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế, không phải là người sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ.
Chứng chỉ TOEIC đánh giá trình độ của người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ. Chứng chỉ này được chấp nhận bởi hơn 9000 học viện, hơn 3000 trường cao đẳng và đại học tại 130 quốc gia trên toàn thế giới. Ngoài ra, gần đây các doanh nghiệp, công ty cũng dành sự quan tâm và dựa trên điểm TOEIC làm tiêu chuẩn tuyển dụng hay thăng chức cho nhân viên.
Vậy các bạn đã cùng MAP tìm hiểu về “Bằng TOEIC là gì?”, “TOEIC ETS là gì?”… Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số thông tin liên quan như “IIG là gì?”, “Chứng chỉ TOEIC IIG là gì?”, TOEIC Bridge, thang điểm và bảng điểm TOEIC, TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng,… Và đây cũng chính là những thông tin được nhiều người quan tâm nhất.
IIG là đơn vị tổ chức khảo thí giáo dục hàng đầu trong nước và khu vực về việc tổ chức khảo thí, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục. Và đây là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được cấp bởi IIG.
Ở Việt Nam, các thí sinh có thể đăng kí thi TOEIC tại các văn phòng của IIG, đơn vị được ETS ủy quyền tổ chức và cấp chứng chỉ. Hoặc tại các trung tâm có thầm quyền tổ chức thi liên kết với IIG tại Việt Nam.
Địa chỉ văn phòng IIG
Lệ phí thi TOEIC 2 kỹ năng:
Lệ phí thi TOEIC 4 kỹ năng:
Các thí sinh sẽ nhận được kết quả sau 5 ngày làm việc hành chính kể từ ngày thi đối với các văn phòng tại Hà Nội, và sau 7 ngày tại các văn phòng ở Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Chúng ta cần tới văn phòng thi tại IIG xuất trình bản gốc giấy đăng ký dự thi cũng chứng minh thư hoặc hộ chiếu.
TOEIC có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp. Chứng chỉ quá hạn sẽ không có giá trị và chúng ta cần thi lại để được cấp chứng chỉ mới với điểm mới.
Công chứng bằng TOEIC là việc làm cần thiết. Chúng ta có thể thực hiện ở các văn phòng công chứng của xã, phường, quận, huyện. Ngoài ra, tại các văn phòng công chứng tư nhân cũng thực hiện.
TOEIC gồm 3 dạng: TOEIC Listening & Reading, TOEIC Speaking & Writing và TOEIC Bridge. Trong đó, tại Việt Nam, đề thi Listening & Reading là dạng thi chính.
Bên cạnh bài thi TOEIC 2 kỹ năng (gồm bài thi Nghe và Đọc) thì bạn có thể tham dự thêm bài thi Speaking & Writing (4 kỹ năng, gồm bài thi Nghe – Nói – Đọc – Viết).
TOEIC Bridge là bài thi kiểm tra tiếng Anh quốc tế (trình độ từ sơ cấp đến trung cấp) phù hợp với học sinh, sinh viên các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp nghề; người sở hữu điểm TOEIC từ 450 trở xuống hoặc cá nhân. Bài thi này gồm những phần sau đây:
TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng là một trong những bài thi được chú ý đến nhiều nhất. Vậy hình thức thi, cách tính điểm thi TOEIC như thế nào nhỉ? Các bạn hãy tham khảo những thông tin dưới đây nhé!
Bài thi Nghe (45 phút): kiểm tra, đánh giá khả năng nghe hiểu tiếng Anh. Gồm 100 câu hỏi và chia thành 4 phần.
TOEIC Listening | Chi tiết |
Phần 1 – Mô tả tranh
(10 câu hỏi) |
|
Phần 2 – Hỏi đáp
(30 câu hỏi) |
|
Phần 3 – Hội thoại ngắn
(30 câu hỏi) |
|
Phần 4 – Đoạn hội thoại ngắn
(30 câu hỏi) |
|
Bài thi Đọc (75 phút): kiểm tra về từ vựng, ngữ pháp và đánh giá khả năng đọc hiểu tiếng Anh thông qua các đoạn văn ngắn. Gồm 100 câu hỏi và chia thành 3 phần.
TOEIC Listening | Chi tiết |
Phần 5 – Hoàn thành câu
(30 câu) |
|
Phần 6 – Hoàn thành đoạn văn
(16 câu) |
|
Phần 7 – Đoạn đơn
(29 câu) |
|
Phần 7 – Đoạn kép
(25 câu) |
|
Phần thi Nói nhằm đánh giá mức độ thông thạo giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày và môi trường lại việc quốc tế. Bài thi gồm 11 câu hỏi với thời gian thi là 20 phút. Bài thi này nhằm đánh giá khả năng phát âm, diễn đạt ý mạch lạc và phản hồi chính xác.
Câu hỏi | Yêu cầu | Tiêu chí đánh giá |
1 – 2 | Đọc to một đoạn văn có sẵn chuẩn bị trong vòng 45s và trả lời 45s |
|
3 | Miêu tả một bức tranh |
|
4 – 6 | Trả lời câu hỏi | |
7 – 9 | Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin cho sẵn | |
10 | Đưa ra giải pháp | |
11 | Trình bày quan điểm |
Phần thi gồm 8 câu hỏi trong thời gian 60 phút. Bài thi này nhằm đánh giá khả năng viết tiếng Anh cho mục đích giao tiếp thường ngày và làm việc. Khả năng viết rất cần thiết khi trao đổi thông tin qua email, làm báo cáo, biên tập nội dung,…
Câu hỏi | Yêu cầu | Tiêu chí đánh giá |
1 – 5 | Viết câu theo 1 bức tranh cho sẵn |
|
6 – 7 | Trả lời một yêu cầu bằng văn bản |
|
8 | Viết bài luận trình bày quan điểm |
|
Thang điểm TOEIC truyền thống được tính theo 0 – 990, tức điểm TOEIC tối đa là 990 và thấp nhất là 0. Trong đó, điểm cao nhất của mỗi kỹ năng là 495. TOEIC Speaking & Writing được tính theo thang điểm 0 – 400, trong đó điểm của mỗi kỹ năng là 200. Những điểm số của bạn sẽ phản ánh mức độ thông thạo tiếng Anh của người dự thi như sau đây:
Thang điểm | Trình độ kỹ năng |
850 – 990 | Rất tốt |
650 – 850 | Tốt |
450 – 650 | Khá |
300 – 450 | Trung bình |
100 – 300 | Cơ bản |
Hiện nay có rất nhiều thang điểm TOEIC, tuy nhiên chúng chỉ mang tính chất tham khảo. Bởi vì IIG dựa vào mức độ dễ hay khó khác nhau của đề thi và sẽ có cách tính điểm khác nhau. Sau đây cùng MAP tham khảo bảng điểm TOEIC Nghe và Đọc nhé!
Số câu đúng | Điểm ước tính | Số câu đúng | Điểm ước tính | Số câu đúng | Điểm ước tính | Số câu đúng | Điểm ước tính |
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 245 | 75 | 370 |
1 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 390 | 84 | 415 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
100 | 495 |
Dưới đây là bảng quy đổi điểm Speaking với điểm tối đa của kỹ năng này là 200.
Cấp độ | Thang điểm |
1 | 0 – 30 |
2 | 40 – 50 |
3 | 60 – 70 |
4 | 80 – 100 |
5 | 110 – 120 |
6 | 130 – 150 |
7 | 160 – 180 |
8 | 190 – 200 |
Điểm bài thi Writing được chấm theo thang điểm từ 0 – 200 tương ứng với từng cấp độ như sau:
Cấp độ | Thang điểm |
1 | 0 – 30 |
2 | 40 |
3 | 50 – 60 |
4 | 70 – 80 |
5 | 90 – 100 |
6 | 110 – 130 |
7 | 140 – 160 |
8 | 170 – 190 |
9 | 200 |
Các bạn có thể truy cập và tra cứu từ website của IIG tại đây.
Trong những năm gần đây, tiếng Anh đóng vai trò ngày càng quan trọng hơn trong công việc cũng như học tập. Nhu cầu sở hữu chứng chỉ tiếng Anh cũng dần tăng lên. Trong đó, chứng chỉ TOEIC được lựa chọn nhiều nhất tại Việt Nam.
Bên cạnh việc học tập để đạt được chứng chỉ, gần đây những dịch vụ mua bán chứng chỉ cũng gia tăng. Liệu chúng ta có nên mua bằng TOEIC giả không?
Câu trả lời là “Không“. Việc mua và bằng TOEIC giả sẽ mang đến những hiệu quả sau đây.
Việc mua bán chứng chỉ tiếng Anh giả được quy định rất cụ thể tại khoản 2, 3 Điều 16 Nghị định 138/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục:
Trong điểm a, khoản 1 điều 13 và khoản 2 điều 14 nghị định 34/2011/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức có đề cập đến hình thức kỷ luật cách chức và buộc thôi việc với hành vi sử dụng giấy tờ không hợp pháp để bổ nhiệm chức vụ
Khi bị phát hiện ra việc sử dụng chứng chỉ giả, cơ hội mất việc của bạn là điều đương nhiên, mất uy tín của bản thân là điều không thể tránh khỏi. Ngoài ra, đối với sinh viên, sau khi bị phát hiện sử dụng chứng chỉ giả, các bạn có thể sẽ bị trường quyết định không công nhận tốt nghiệp.
Trong một vài trường hợp, những đối tượng lợi dụng nhu cầu sở hữu bằng TOEIC giả hiện nay sẽ thực hiện các hành vi lừa đảo và chiếm đoạt tài sản. Có thể chúng ta sẽ phải chuyển khoản trước một số tiền đặt cọc tương đối lớn và nhận một chiếc bằng giả. Hoặc chúng ta có thể sẽ bị mất hoàn toàn số tiền đó nhưng không nhận được bằng giả. Bên cạnh đó, chúng ta cũng không thể che giấu được năng lực tiếng Anh trên thực tế của mình.
Chúng ta có thể lựa chọn chứng chỉ TOEIC hoặc IELTS phù hợp với mục đích của mình.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào, những thí sinh sở hữu bằng IELTS 4.0 trở lên sẽ được miễn thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ.
Hiện nay, theo quy định của nhiều trường đại học tại Việt Nam, sinh viên sở hữu bằng TOEIC hay IELTS với thang điểm nhất định sẽ được miễn học tiếng Anh tại trường. Ngoài ra, nhiều trường đại học lớn cũng yêu cầu sinh viên có chứng chỉ TOEIC hoặc IELTS để xét tốt nghiệp, đảm bảo chuẩn đầu ra chất lượng.
Đối với mục đích đi du học và định cư, chứng chỉ IELTS sẽ phù hợp hơn. Trong đó, IELTS General phù hợp với những đối tượng đi du học ở bậc trung học, học nghề và định cư. IELTS Academic phù hợp với những đối tượng đi du học ở hệ đại học và sau đại học.
Tại Việt Nam, những công ty thường chỉ đòi hỏi bằng TOEIC. Tuy nhiên, IELTS được cho rằng được đánh giá cao bởi các nhà tuyển dụng. Và với mong muốn được làm tại các công ty nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia thì bằng IELTS với điểm số cao chắc chắn sẽ thu hút các nhà tuyển dụng hơn.
Các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến hiện nay gồm TOEIC, IELTS, TOEFL với nhiều thang điểm khác nhau. Hãy tham khảo bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS và TOEFL dưới đây!
TOEIC | TOEFL iBT | IELTS |
0 – 250 | 0 – 8 | 0 – 1.0 |
9 – 18 | 1.0 – 1.5 | |
255 – 400 | 19 – 29 | 2.0 – 2.5 |
30 – 40 | 3.0 – 3.5 | |
405 – 600 | 41 – 52 | 4.0 |
53 – 64 | 4.5 – 5.0 | |
605 – 780 | 65 – 78 | 5.5 – 6.0 |
79 – 95 | 6.5 – 7.0 | |
785 – 990 | 96 – 120 | 7.5 – 9.0 |
Điểm tối đa | Điểm tối đa | Điểm tối đa |
990 | 120 | 9.0 |
Đôi lúc chúng ta cảm thấy thật phân vân không biết nên lựa chọn học chứng chỉ nào, sự khác nhau giữa TOEIC, IELTS và TOEFL là gì,… Vậy thì hãy cùng MAP tìm hiểu rõ hơn tại đây nhé.
Chứng chỉ tiếng Anh | Sự khác biệt |
TOEIC |
|
IELTS |
|
TOEFL |
|
Xem thêm: Chứng chỉ IELTS là gì? Bảng quy đổi IELTS sang các điểm khác chi tiết
Du học MAP vừa điểm qua những thông tin chính về chứng chỉ TOEIC, hình thức thi, thang điểm, bảng quy đổi TOEIC sang IELTS, TOEFL. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0983090582 nếu muốn tìm hiểu thêm về du học Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore cùng Du học MAP nhé!
Thảo Vy
Tư vấn du học MAP
Bài viết này hữu ích với bạn?