Đại học Kookmin Hàn Quốc là trường tổng hợp có quy mô lớn thứ 7 tại trung tâm thủ đô Seoul. Thế mạnh đào tạo của trường đại học Kookmin là khối ngành kỹ thuật, cơ khí tự động hóa, ô tô và thiết kế. Năm 2020, Kookmin University nằm trong danh sách các trường 1% visa thẳng.
Cùng tìm hiểu bài viết chuyên sâu về đại học Kookmin Hàn Quốc từ Du Học MAP. Bài viết dưới đây MAP sẽ giới thiệu và cập nhật những thông tin mới nhất về trường. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để đi du học cùng MAP!
Trong chuyến công tác mùa thu 2023, MAP đã vinh dự được giao lưu với đại diện đại học Kookmin Hàn Quốc. Cuộc gặp gỡ hứa hẹn sẽ giúp thắt chặt thêm quan hệ hợp tác của hai bên. Bây giờ, hãy cùng Du Học Hàn Quốc MAP nhìn lại một số hình ảnh quý giá tại Kookmin nhé!
Đại học Kookmin thành lập năm 1946 và là trường đại học tư nhân đầu tiên của Hàn Quốc kể từ khi giành được độc lập sau cuộc chiến Hàn – Nhật năm 1945. Kookmin hiện là một trong những trường đại học lớn nhất Seoul và đang dẫn đầu những đổi mới giáo dục.
Kookmin university thực hiện nhiều dự án do chính phủ tài trợ trong các môn học khác nhau, như kỹ thuật ô tô, phần mềm, thiết kế, khoa học tự nhiên. Trường tích cực hợp tác với các đại học và tổ chức trên toàn thế giới và trở thành một môi trường giáo dục được công nhận toàn cầu.
Trường đại học Kookmin nổi tiếng đào tạo các ngành như thiết kế, quản trị kinh doanh, công nghệ ô tô, cơ khí tự động hóa. Kookmin hiện có 13 trường trực thuộc hệ đại học, 15 ngành hệ sau đại học với hơn 1,715 giáo sư và 440 nhân viên. Trong đó, ngành thiết kế được đánh giá là ngành học thế mạnh của Đại học Kookmin, sánh ngang với hai trường hàng đầu về thiết kế tại Seoul là Đại học Hongik và ĐHQG Seoul.
Là trường đại học duy nhất có đủ quỹ đất và cơ sở vật chất hoàn chỉnh để không cần tách thêm một học xá ra ngoài Seoul. Với hơn 18.000 sinh viên, Kookmin thuộc nhóm trường tư thục quy mô lớn tại Seoul nói riêng, Hàn Quốc nói chung.
Kookmin còn vận hành nhiều trung tâm nghiên cứu với các hãng Ô Tô và động cơ hàng đầu thế giới như Huyndai Motor Group của Hàn Quốc, General Motors Company của Mỹ, Bosch của Đức … Các trung tâm nghiên cứu này được đầu tư bởi các tập đoàn trên và được đặt ngay trong học xá trung tâm Seoul của Kookmin.
Bên cạnh Công Nghệ Ô Tô, Kookmin còn nổi trội với nhóm ngành Thiết Kế. Trường theo xu hướng Thiết kế thông minh, thiết kế gắn liền với công nghệ để mang lại những sản phẩm thiết kế hoàn hảo.
Đại học Kookmin cung cấp nhiều chương trình học bổng cho sinh viên nước ngoài để giúp học sinh cải thiện thành tích học tập.
Tên học bổng | Tiêu chí nhận học bổng | Giá trị học bổng |
Học bổng Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (1 học kì) | Sinh viên hoàn thành 1 học kỳ tại Trung tâm | 30% học phí |
Học bổng Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (2 học kỳ) | Sinh viên hoàn thành hơn 2 học kỳ tại Trung tâm | 50% học phí |
Học bổng được trao dựa trên trình độ tiếng Hàn (tiêu chuẩn TOPIK) hoặc trình độ tiếng Anh (IELTS hoặc TOEFL):
Tên học bổng | Tiêu chí đủ điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng dành cho sinh viên có học lực tốt nhất |
|
100% học phí |
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc |
|
70% học phí |
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học |
|
50% học phí |
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học |
|
30% học phí |
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học |
|
20% học phí |
Tên học bổng | Tiêu chí đủ điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng Sungok | Thành tích học tâp đứng đầu khoa, trường | 100% học phí |
Học bổng cao cấp | Thành tích học tâp đứng đầu khoa, trường | 70% học phí |
Học bổng dành cho sinh viên năm nhất | Sinh viên có thành tích học tập tốt theo đánh giá của trường | 50% học phí |
Học bổng dành cho sinh viên năm 2 | Sinh viên có thành tích học tập tốt theo đánh giá của trường | 30% học phí |
Số kì học | 4 học kỳ: Xuân, Hè, Thu, Đông (mỗi kì học 10 tuần) |
Học phí | 5,600,000 KRW/năm (112,000,000 VND) |
Chương trình giảng dạy |
|
Đối với hệ Đại học, sinh viên sẽ đóng phí nhập học (chỉ đóng 1 lần) là 175,000 won (~ 3,500,000 VNĐ). Số tiền phải đóng trong học kì đầu = phí nhập học + học phí.
Phân ngành |
Khoa |
Bậc đào tạo | Học phí/kỳ (won) | |
Nhân văn toàn cầu & Nghiên cứu khu vực |
Ngôn ngữ văn học Hàn |
Chuyên ngành Tiếng Hàn quốc tế |
Đại học Cao học |
3,852,000 (~ 77,040,000 VNĐ) |
Chuyên ngành Tiếng Hàn | ||||
Ngôn ngữ văn học Anh |
||||
Trung Quốc học
|
Chuyên ngành Văn học & Ngôn ngữ |
|||
Chuyên ngành Chính trị & Kinh tế) |
||||
Lịch sử Hàn Quốc |
Đại học |
|||
Khoa học xã hội |
Hành chính |
Đại học Cao học |
3,852,000 (~ 77,040,000 VNĐ) |
|
Chính trị và ngoại giao | ||||
Nga & Á Âu học | ||||
Nhật Bản học | ||||
Giáo dục |
Đại học |
|||
Xã hội học | ||||
Truyền thông |
Chuyên ngành Quảng cáo & Quan hệ công chúng |
Đại học
Cao học |
4,131,000 (~ 82,620,000 VNĐ) |
|
Chuyên ngành Truyền thông |
||||
Luật |
Luật |
Đại học Cao học |
3,852,000 (~ 77,040,000 VNĐ) |
|
Kinh tế & Thương mại |
Kinh tế |
Đại học Cao học |
3,852,000 (~ 77,040,000 VNĐ) |
|
Thương mại và Tài chính | ||||
Quản trị kinh doanh |
Hệ thống quản lý thông tin |
Đại học |
4,131,000 (~ 82,620,000 VNĐ) |
|
Quản lý dữ liệu AI, Big Data | ||||
Tài chính & Kế Toán |
Chuyên ngành Tài chính | |||
Chuyên ngành Kế toán |
Đại học Cao học |
|||
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế) |
Đại học |
|||
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh) |
3,992,000 (~ 79,840,000 VNĐ) |
|||
KMU International Business School |
5,436,000 (~ 108,720,000 VNĐ) |
|||
Kỹ thuật sáng tạo |
Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến |
Chuyên ngành Vật liệu kết cấu & Luyện kim |
Đại học |
5,031,000 (~ 100,620,000 VNĐ) |
Chuyên ngành Điện & Vật liệu chức năng | ||||
Kỹ thuật cơ khí |
Đại học Cao học |
|||
Kỹ sư Môi trường và Dân dụng | ||||
Kỹ thuật Điện |
Chuyên ngành Chất bán dẫn & Điện tử |
Đại học |
||
Chuyên ngành Kỹ sư hệ thống thông tin & điện tử |
Đại học Cao học |
|||
Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử thông minh) |
Khoa học máy tính | Phần mềm | Đại học
Cao học |
5,031,000 (~ 100,620,000 VNĐ) |
|
Trí tuệ nhân tạo | ||||
Kỹ thuật ô tô | Kỹ thuật ô tô | Đại học |
5,031,000 (~ 100,620,000 VNĐ) |
|
Hội tụ ô tô và công nghệ thông tin | Đại học
Cao học |
|||
Khoa học & Công nghệ | Hệ thống môi trường rừng | Đại học
Cao học |
4,484,000 (~ 89,680,000 VNĐ) |
|
Lâm sản và công nghệ sinh học | ||||
Bảo mật thông tin & Mật mã học & Toán học | Đại học | |||
Ứng dụng hóa học | Chuyên ngành Hóa sinh dược |
4,694,000 (~ 99,280,000 VNĐ) |
||
Chuyên ngành Nano & Vật liệu | ||||
Dinh dưỡng thực phẩm | ||||
Nano và vật lý điện tử | ||||
Khoa học và công nghệ lên men cao cấp | ||||
Kiến trúc | Kiến trúc | Đại học | 5,190,000
(~ 103,800,000 VNĐ) |
|
Thiết kế | Đồ kim loại & Trang sức | Đại học
Cao học |
5,190,000 (~ 103,800,000 VNĐ) |
|
Thiết kế truyền thông thị giác | Đại học | |||
Thiết kế công nghiệp | ||||
Gốm sứ | ||||
Thiết kế thời trang | ||||
Thiết kế không gian | ||||
Thiết kế giải trí | ||||
Thiết kế Ô tô & Phương tiện vận tải | ||||
Thiết kế AI | ||||
Nghệ thuật | Âm nhạc | Chuyên ngành
Thanh nhạc (Nam) |
Đại học |
5,713,000 (~ 114,260,000 VNĐ) |
Chuyên ngành
Thanh nhạc (Nữ) |
||||
Chuyên ngành Piano | ||||
Chuyên ngành Nhạc giao hưởng | ||||
Mỹ thuật | Chuyên ngành Hội họa |
5,190,000 (~ 103,800,000 VNĐ) |
||
Chuyên ngành Mỹ thuật lập thể | ||||
Nghệ thuật biểu diễn | Chuyên ngành Kịch |
Đại học Cao học |
5,713,000 (~ 114,260,000 VNĐ) |
|
Chuyên ngành Điện ảnh | ||||
Chuyên ngành Múa Ballet | ||||
Chuyên ngành Múa Hàn Quốc) | ||||
Chuyên ngành Múa hiện đại | ||||
Thể thao | Giáo dục thể thao | Đại học
Cao học |
4,541,000
(90,820,000 VNĐ) |
|
Thể thao công nghiệp và giải trí | ||||
Thể thao sức khoẻ & Phục hồi chức năng |
Đối với hệ Cao học, sinh viên sẽ đóng phí nhập học (chỉ đóng 1 lần) là 1,029,000 won (~20,580,000 VNĐ). Số tiền phải đóng trong học kì đầu = phí nhập học + học phí.
Phân ngành | Học phí (won) | Ghi chú |
Nhân văn & Xã hội | 4,938,000
(~ 98,760,000 VNĐ) |
|
Khoa học tự nhiên | 5,724,000
(~ 114,480,000 VNĐ) |
|
Giáo dục thể chất |
5,931,000
(~ 118,620,000 VNĐ) |
|
7,031,000
(~ 140,620,000 VNĐ) |
Chuyên ngành Golf |
|
Kỹ thuật | 6,422,000
(~ 128,440,000 VNĐ) |
|
Nghệ thuật & Thể thao / Kiến trúc / Mỹ thuật |
6,638,000
(~ 132,760,000 VNĐ) |
|
5,698,000
(~ 113,960,000 VNĐ) |
Chuyên ngành Lý luận và Phê bình nghệ thuật |
|
Âm nhạc | 6,738,000
(~ 134,760,000 VNĐ) |
Học phí các khối ngành tại Đại học Kookmin như sau:
Đại học Kookmin cung cấp ký túc xá trong khuôn viên trường với chi phí phải chăng phục vụ cho mục đích học tập và sinh hoạt cho sinh viên quốc tế.
Tất cả các ký túc xá trừ ký túc xá Jeongreung đều không tính phí sinh viên các khoản phí như: điện, internet, nước,… Ngoài ra, các trang bị các tiện nghi như điều hòa, vòi sen và nhà vệ sinh đều được trang bị cho mỗi phòng.
Thông tin | Ký túc xá trong khuôn viên trường | Ký túc xá ngoài khuôn viên | ||
Ký túc xá Jeongreung | Ký túc xá Jeongreung #2 | Ký túc xá
Gireum |
||
Địa điểm | Khuôn viên Đại học Kookmin | 10 phút đi bộ | 10 phút đi bộ | Ga tàu điện ngầm Gireum Tuyến 4 |
Số lượng phòng | 256 phòng | 60 phòng | 49 phòng | 113 phòng |
Loại phòng | Phòng 4 người
Phòng 2 người |
Phòng 4 người
Phòng 2 người |
Phòng 4 người
Phòng 2 người |
Phòng 4 người
Phòng 2 người |
Phí ký túc xá
(4 tháng) |
705,600 KRW
(14,112,000 VND) |
705,600 KRW
(14,112,000 VND) |
968,800 KRW
(19,376,000 VND) |
685,000 ~ 987,700 KRW
(13,700,000 ~ 19,754,000 VND) |
Kết Luận
Với những sinh viên đam mê thiết kế và tự động hóa, đại học Kookmin là ngôi trường phù hợp. Mời bạn liên hệ 0942209198 – 0983090582 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để trở thành sinh viên Kookmin university ngay hôm nay!
Tìm hiểu thêm: Đại học Seoul – Trường Đại Học Công “Đáng Tiền” Nhất Hàn Quốc
Phương Yến Trần
Tư vấn Du học MAP
Mọi thông tin về Du học tại Hàn Quốc xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Map – Tư Vấn Du Học Hàn Quốc Uy Tín!
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
VĂN PHÒNG TP HỒ CHÍ MINH
Bài viết này hữu ích với bạn?
đại học kookmin khi nộp hồ sơ phỏng vấn thì có cần phải nộp giấy biên lai đóng thuế kinh doanh đồ hông ạ, sổ đất nhiều nma hk có biên lai đóng thuế thì có đi được kookmin hông ạ
Chào em,
Cảm ơn em đã quan tâm, em nên có giấy đóng thuế để có tỉ lệ đỗ visa cao nhé