Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Hàn Quốc từng là trường đại học công lập visa thẳng vào năm 2022. Với lợi thế gần đại dương, trường tập trung phát triển các ngành mũi nhọn gồm Du lịch biển, Vật liệu mới, và Công nghệ thông tin.
Cùng Du học MAP khám phá điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng qua bài viết dưới đây. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để có cơ hội du học Hàn Quốc trường Gangneung Wonju cùng Du học MAP!
Cùng Du học MAP khám phá trường Đại Học Quốc Gia Gangneung Wonju Hàn Quốc
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju: Thông tin tổng quan
- Tên tiếng Anh: Gangneung Wonju National University (GWNU)
- Tên tiếng Hàn: 강릉원주대학교
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1946
- Số lượng giảng viên: 333 giáo sư và 503 cán bộ giảng dạy bán thời gian
- Số lượng sinh viên: 8.695 sinh viên trong nước, 265 sinh viên quốc tế
- Địa chỉ:
- Cơ sở Gangneung: 7, Jukheon-gil, Gangneung-si, Gangwon, Hàn Quốc
- Cơ sở Wonju: 150, Namwon-ro, Heungeop-myeon, Wonju-si, Gangwon, Hàn Quốc
- Website: gwnu.ac.kr
- Số điện thoại: Gangneung: 033-642-7001 / Wonju: 033-760-8114
- Phương châm: “Thách thức sáng tạo; giao tiếp, hợp tác và định hướng bản thân”
Câu chuyện visa thẳng cấp code đến với Đại học QG Gangneung Wonju
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju tọa lạc tại tỉnh Gangwon, cách Seoul 1 tiếng 30 phút đi tàu nhanh. Tỉnh Gangwon là điểm du lịch mùa đông nổi tiếng ở Đông Bắc Hàn Quốc, nơi từng tổ chức Thế Vận Hội Olympic Mùa Đông năm 2019.
Năm 2007, Đại học Quốc gia Kangnung và Cao đẳng Wonju chính thức sát nhập, trở thành trường Đại học Quốc Gia Gangneung Wonju. Với bề dày lịch sử hơn 70 năm xây dựng và phát triển, trường được đánh giá là trung tâm nghiên cứu có quy mô lớn nhất tại Hàn Quốc.
Sinh viên Gangneung Wonju National University được gọi là các “Haeram-in”. Họ là những tài năng trẻ có năng lực và hoài bão, bền bỉ trước mọi thử thách và quyết tâm thực hiện ước mơ của mình. Thế mạnh của “Haeram-in” là sức sáng tạo, bền bỉ, tinh thần đồng đội & khả năng tự định hướng.
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju hiện gồm 9 trường Đại học trực thuộc đào tạo 56 chuyên ngành, 13 Viện nghiên cứu và 52 tổ chức liên kết. Trường nổi tiếng với các dự án nghiên cứu thuộc các lĩnh vực lịch sử, môi trường, công nghệ sinh học và công nghệ thông tin tại Hàn Quốc.
Cùng Du học MAP khám phá Đại Học Quốc Gia Gangneung Wonju
Đặc điểm nổi bật
- Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju được Bộ Giáo Dục và Bộ Tư Pháp Hàn Quốc chứng nhận là Trường Đại Học Có Năng Lực Quản Lý Và Thu Hút Học Sinh Quốc Tế.
- ĐHQG Gangneung Wonju là một trong những trường đại học đầu tiên mở rộng trao đổi và hợp tác liên kết giáo dục với các nước trong khu vực Châu Á.
- Trường xếp vị trí thứ nhất tại Hàn Quốc và đứng thứ 6 Châu Á trong lĩnh vực nghiên cứu (Theo Asia QS Universities Evaluation).
- Trường xếp hạng Nhất về Nhân Quyền trong Bảng Đánh giá Trách nhiệm Xã hội của Khối trường Đại học Quốc gia tại Hàn Quốc.
- Trường liên kết đào tạo với nhiều trường Đại học nổi tiếng của các nước: Việt Nam (Đại học Đà Nẵng, Đại học Hà Nội) Mỹ, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Italia, Malaysia, Indonesia, Philippines, Đài loan, Thái Lan, Mông Cổ, Pháp, v.v.
Cùng sinh viên MAP bật mí bí quyết chinh phục ĐH QG Gangneung Wonju
Điều kiện du học trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Hàn Quốc
Trường hiện đào tạo 3 hệ: tiếng Hàn, Đại học và Cao học. Cùng MAP tìm hiểu về điều kiện du học Hàn Quốc tại trường ngay nhé!
Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Điều kiện nhập học hệ đại học tại GWNU
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên
Điều kiện nhập học hệ Cao học tại Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
- Sinh viên đã tốt nghiệp bậc cử nhân, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.
- Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
Các ngành học và học phí tại trường Gangneung Wonju
Chương trình đào tạo và học phí hệ tiếng Hàn
Học phí du học tại trường hệ tiếng Hàn
- Phí nhập học: 50.000 KRW (~1.000.000 VNĐ) nộp 1 lần khi nhập học
- Học phí: 1.200.000 KRW/ kỳ (~24.000.000 VNĐ)
- Bảo hiểm: 120.000 KRW/ năm (~2.400.000 VNĐ)
- Giáo trình: 51.200 KRW/ kỳ (~1.024.000 VNĐ)
Chương trình học hệ tiếng Hàn
- Nhập học 4 kỳ/năm: tháng 3 – 6 – 9 – 12. Lớp cấp 1 chỉ bắt đầu vào học kỳ mùa thu và mùa xuân. Mỗi sinh viên đăng ký học tối thiểu 2 kỳ học, và bắt buộc ở ký túc xá kỳ đầu tiên
- Một năm học 4 kỳ, mỗi kỳ 10 tuần ~ 200 h/kỳ
- Kết hợp với lớp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc: 1-2 lần/kỳ.
- Nội dung chương trình học từ cấp 1 đến cấp 5: Phát âm & hội thoại tiếng Hàn cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp trung cấp; Hội thoại & ngữ pháp nâng cao; Tiếng Hàn cơ bản trong trường Đại học.
Toàn cảnh học xá Wonju và học xá Gangneung
ĐHQG Gangneung Wonju Hàn Quốc hiện đang có 2 phân hiệu tại Gangneung và Wonju.
Tại cơ sở Gangneung, có 6 trường Đại học trực thuộc: Đại học Nhân văn, Đại học Khoa học xã hội, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Khoa học đời sống, Đại học Công nghệ, và Đại học Nghệ thuật và Thể dục thể thao.
Tại cơ sở Wonju có 3 trường Đại học: Đại học Nha khoa, Đại học Y tế phúc lợi và Đại học Khoa học công nghệ. Trong đó, trường Đại học Nha Khoa là trường mới thành lập từ năm 2010.
Cùng MAP tìm hiểu chương trình đào tạo và chi phí du học Hàn Quốc tại Đại học Quốc gia Gangneung Wonju ngay nhé.
Trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc cùng Gangneung Wonju National University
Cơ sở Gangneung
Đại học trực thuộc |
Khoa tuyển sinh |
Học phí Đại học
(KRW/ kỳ) |
Học phí Cao học
(KRW/ kỳ) |
Nhân Văn |
- Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc, Anh, Đức, Nhật, Trung
- Triết học
- Sử học
|
1.744.000
(~ 34.880.000 VNĐ) |
1.924.000 – 2.108.000
(~38.488.000 VNĐ – 42.160.000 VNĐ) |
Khoa Học Xã Hội |
- Quản trị kinh doanh
- Kế toán
- Quản trị du lịch
- Chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm
- Kinh tế
- Thương mại
- Thương mại quốc tế
- Quy hoạch đô thị & bất động sản
- Luật học
- Hành chính địa phương
|
1.744.000
(~ 34.880.000 VNĐ) |
1.924.000 – 2.108.000
(~38.488.000 VNĐ – 42.160.000 VNĐ) |
Khoa Học Tự Nhiên |
- Toán học
- Thống kê và Tin học
- Vật lý
- Sinh học
- Môi trường không khí
- Hoá học – Vật liệu mới
|
2.104.000
(~42.080.000 VNĐ) |
2.343.000 – 2.442.000
(~46.860.000 VNĐ – 48.850.000 VNĐ) |
Khoa Học Đời Sống |
- Dinh dưỡng thực phẩm
- Công nghệ thực vật
- Chế biến & phân phối thực phẩm
- Công nghệ sinh học biển
- Kiến trúc cảnh quan môi trường
- Nuôi dưỡng tài nguyên biển
- Công nghệ phân tử sinh học
|
2.104.000
(~42.080.000 VNĐ) |
Không đào tạo |
Công nghệ |
- Công nghệ điện tử
- Công nghệ vật liệu kim loại mới
- Công nghệ vật liệu gốm mới
- Công nghệ xây dựng dân dụng
- Công nghệ hóa sinh học
|
2.308.000
(~46.160.000 VNĐ) |
2.548.000 – 2.653.000
(~50.96.000 VNĐ – 53.060.000 VNĐ) |
Nghệ thuật Và Thể dục Thể thao |
- Mỹ thuật
- Thiết kế tạo hình thủ công mỹ thuật
- Thể dục thể thao
- Âm nhạc
- Thiết kế thời trang
|
2.104.000 – 2.721.000
(~42.080.000 – 54.420.000 VNĐ) |
2.361.000 –2.913.000
(~47.220.000 VNĐ – 58.260.000 VNĐ) |
Cổng trường Gangneung Wongju Hàn Quốc
Cơ sở Wonju
Trường |
Khoa/ ngành |
Học phí Đại học
(KRW/ kỳ) |
Học phí Cao học
(KRW/ kỳ) |
Nha khoa (mới) |
- Tiền nha khoa
- Nha khoa
- Vệ sinh răng miệng
|
2.376.000 – 3.983.000
(~47.520.000 – 79.660.000 VNĐ) |
Nha khoa (Cơ bản) 2.442.000 (~48.850.000 VNĐ)
Nha khoa (Chuyên sâu) 4,265,000 (~85.300.000 VNĐ) |
Y tế phúc lợi |
- Phúc lợi xã hội
- Đa văn hoá
- Sơ sinh
- Điều dưỡng, y tá
|
1.744.000 – 2.149.000
(~35.480.000 – 42.980.000 VNĐ) |
4.000.000
(~80.000.000 VNĐ) |
Khoa học Công nghệ |
- Khoa học máy vi tính
- Công nghệ thông tin đa phương tiện
- Phần mềm
- Kỹ thuật ô tô
- Kỹ thuật điện
- Công nghệ thông tin và truyền thông
- Cơ khí
- Quản trị công nghiệp
|
2.308.000
(~46.160.000 VNĐ) |
2.500.000
(~50.000.000 VNĐ) |
Cơ sở vật chất hiện đại trong khuôn viên ký túc xá
Học bổng tại Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
Cùng MAP khám phá các chương trình học bổng du học Hàn Quốc hấp dẫn tại GWNU ngay nhé.
Sinh viên hệ tiếng Hàn
- Giải xuất sắc: Chọn sinh viên có thành tích học tập tốt và thái độ học tập nghiêm túc ở mỗi lớp khi hoàn thành học kỳ mùa hè, mùa đông để thanh toán tiền học bổng.
- Giải chuyên cần: Trao tặng giải thưởng theo quy định cho học sinh có tỷ lệ tham gia lớp học tốt, thái độ học tập nghiêm túc và gương mẫu khi hoàn thành học kỳ mùa hè, mùa đông.
Sinh viên mới nhập học hệ Đại học
- Thi năng lực tiếng Hàn cấp 5 trở lên: Miễn toàn bộ tiền đăng ký
- Thi năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên: Miễn 80% học phí
- Thi năng lực tiếng Hàn cấp 3 trở lên, thi năng lực tiếng Anh (TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn): Miễn 20% tiền nhập học và tiền học phí
Sinh viên mới nhập học hệ Cao học
- Năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên: Miễn toàn bộ tiền đăng ký
- TOPIK 3, TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn: Miễn phí.
- Sinh viên trao đổi, sinh viên học bổng được Chính phủ mời, sinh viên học bổng Chính phủ nước ngoài hỗ trợ, sinh viên khoa Nghệ thuật và thể dục, Khoa công nghệ được miễn toàn bộ tiền đăng ký
- Sinh viên nhập học theo lời mời của giáo sư được miễn 40% tiền học phí.
Sinh viên đang theo học hệ Đại học
- GPA trên 2.5: Miễn 20% học phí
- GPA trên 3.5: Miễn 80% học phí
- GPA trên 4.0: Miễn toàn bộ học phí
Sinh viên đang theo học hệ Cao học
- Trao học bổng trong phạm vi ngân sách (50% tiền đăng ký) cho sinh viên có tổng điểm trung bình đánh giá trên 3.5.
Khuôn viên ký túc xá của trường Gangneung Wonju
Ký túc xá Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
Phân loại |
Chi phí |
Ghi chú |
KTX thông thường |
- 1.050.000 KRW (~21,000,000 VNĐ), bao gồm 2 bữa
- 1.150.000 KRW (~23,000,000 VNĐ), bao gồm 3 bữa
|
- KTX ở trong trường
- 2 người/ phòng
- Không bao gồm kì nghỉ hè
|
KTX dành cho sinh viên quốc tế |
- 850.000 KRW (~17,000,000 VNĐ), không bao gồm các bữa ăn
|
- KTX ở trong trường
- 2 người/ phòng
- Không bao gồm kì nghỉ hè
|
Trọ bên ngoài |
- 200.000 – 500,000 KRW/tháng (4,000,000 – 10,000,000 VNĐ)
|
- Trọ ở gần trường
- Chi phí ăn uống và các chi phí khác tính riêng
|
Chi phí ký túc xá
- Tiền đặt cọc: 10.000 KRW (~204.000 VNĐ)
- Phí bảo hiểm: 120.000 KRW/ năm (~2.454.000 VNĐ) | 70.000 KRW/6 tháng (~1.431.000 VNĐ)
- Phí đăng ký thẻ đăng ký người nước ngoài: 30.000 KRW/kỳ (613.000 VNĐ)
- Chi phí giáo trình: 51.200 KRW/kỳ (~1.047.000 VNĐ)
- Chi phí phòng đôi: Khoảng 850.000 KRW/kỳ (~17.380.000 VNĐ) (Ngoại trừ thời gian nghỉ hè, ngoại trừ chi phí ăn uống)
Tiện ích tại ký túc xá
- Mỗi phòng được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi.
- Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào.
- Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt.
- Nhà ăn sinh viên tầng 1, bưu điện, cửa hàng kính, cửa hàng văn phòng phẩm, tiệm ảnh, hiệu sách, cửa hàng bánh, salon làm đẹp, cửa hàng tiện lợi.
Gặp gỡ sinh viên ưu tú của MAP tại ĐH Quốc Gia Gangneung Wonju
Hồng Nhung cùng MAP nhận visa thẳng cấp code đến ĐH Gangneung Wonju
Huyền Trang cùng MAP nhận visa thẳng cấp code đến trường ĐH GW
Ngọc Anh cùng MAP nhận visa thẳng cấp code đến ĐH Gangneung Wonju
Vũ Lệ cùng MAP nhận visa thẳng cấp code đến Đại học GW
5 câu hỏi thường gặp về Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
- Trường có thế mạnh về ngành gì?
Trường Gangneung Wonju tọa lạc tại tỉnh Gangwon với lợi thế gần biển, trường có thế mạnh về đào tạo các ngành Du lịch biển, Công nghệ thông tin, Công nghệ,… Bên cạnh đó, trường cũng chú trọng đào tạo các ngành khối Xã hội.
- Trường có nhiều sinh viên Việt Nam theo học không?
Tại trường có nhiều sinh viên Việt Nam đang theo học và rất nhiều sinh viên của MAP đã tốt nghiệp hệ chuyên ngành bậc Đại học tại đây. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về cộng đồng sinh viên MAP học tại Gangneung Wonju National Unversity tại đây: https://www.facebook.com/duhocsinhmap
- Đại học Quốc gia Gangneung Wonju học phí có đắt không?
Bạn có thể “yên tâm” khi lựa chọn trường Gangneung Wonju là điểm đến tiếp theo trên hành trình du học Hàn Quốc của mình không chỉ bởi học phí thấp, bên cạnh đó chi phí sinh hoạt lại không hề cao với sinh viên Việt Nam.
- Trường Gangneung Wonju ở miền nào?
Trường tọa lạc tại tỉnh Gangwon, nằm ở phía Đông Bắc của Hàn Quốc, cách Seoul 1 tiếng 30 phút đi tàu nên rất thuận tiện cho các bạn khám phá hay đi du lịch Hàn Quốc.
- Trường có 2 cơ sở, vậy học tại cơ sở nào thì học phí và chi phí sinh hoạt rẻ hơn?
Trường có 2 cơ sở, cơ sở tại Gangneung có 6 trường Đại học trực thuộc, cơ sở tại Wonju có 3 trường Đại học trực thuộc. Mỗi cơ sở đào tạo mỗi ngành riêng, với mức học phí cụ thể MAP đã tổng hợp ở phía trên. Cả 2 cơ sở đều tọa lạc tại tỉnh Gangwon nên chi phí sinh hoạt không chênh lệch nhiều.
Ưu đãi từ Du học MAP khi tìm hiểu Du học Hàn Quốc
Cùng tìm hiểu những ưu đãi từ Du học MAP khi du học Hàn Quốc qua video dưới đây.
Tìm hiểu thêm: Cao Đẳng Jeonju Kijeon – Học Phí Rẻ Trong Lòng Cố Đô
Kết luận
Vậy là MAP vừa điểm qua những thông tin chính về Gangneung Wonju National University: điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0983090582 để trở thành sinh viên Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Hàn Quốc cùng Du Học MAP nhé!
Hương Phạm
Tư vấn Du học MAP
em cần tư vấn cụ thể hơn ạ
Chào Vy Phạm, cảm ơn em đã quan tâm. Em add Zalo 0942209198 để được tư vấn chi tiết nhé!
Muốn du học ở Đại Học Quốc Gia Gangneung Wonju, mong được MAP hỗ trợ.
Em nhắn facebook Du Học Hàn Quốc MAP để MAP hỗ trợ nhanh nhất nhé
Map có liên kết với trường này không ạ
MAP có gửi học sinh cả hệ tiếng, đại học và sau ĐH đến trường em
Em cảm ơn thông tin từ MAP ạ
Cảm ơn em đã quan tâm nhé
Trườnh đang ở top mấy vậy ạ
TOP 2 rồi em