Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul Hàn Quốc nằm trong hệ thống đại học quốc gia, thu hút sự quan tâm của đông đảo (sinh viên du học Hàn Quốc trong và ngoài nước. SeoulTech là tấm vé vàng đảm bảo chất lượng giảng dạy cũng như cơ hội việc làm cao trong lĩnh vực Khoa học Công nghệ.
Đội ngũ giảng viên nhiều kinh nghiệm cùng chương trình đào tạo tiên tiến là những gì sinh viên Seoul National University of Science and Technology được tiếp cận. Mời bạn để lại thông tin theo mẫu đăng ký thông tin tư vấn cuối bài hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0943879901 để đi du học cùng MAP nhé!
Cùng Du học MAP khám phá trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Seoul
Trường Đại học Khoa học Và Công nghệ Quốc gia Seoul Hàn Quốc được thành lập năm 1910 với tiền thân là trường bổ túc dạy nghề. Trường được đổi tên như hiện nay để kỷ niệm 100 năm ngày thành lập trường vào năm 2010.
SeoulTech được biết đến là một môi trường đào tạo tổng hợp lớn tại Hàn Quốc với nhiều ngành và bậc đào tạo. Khuôn viên trường rộng hơn 500,000 m2, và có gần 12,000 sinh viên đang theo học tại trường.
Khuôn viên rộng rãi tại Seoul National University of Science and Technology
Học phí của SeoulTech chỉ bằng 40% các đại học tư thục và 80% các đại học công tại Hàn Quốc. Học phí khoá tiếng Hàn chỉ 1.500.000 KRW/kỳ (28,500,000 VND), chuyên ngành chỉ từ 2,020,500 KRW/kỳ (khoảng 35,700,000 VND).
Hội trường Dasan trường Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul Hàn Quốc
SeoulTech rất hào phóng trong việc trao học bổng cho sinh viên, với tỷ lệ trung bình 61% sinh viên theo học tại trường có học bổng. SeoulTech dẫn đầu 10 đại học quốc gia với 48 hạng mục học bổng được trao với tổng giá trị là 29.4 tỷ KRW/năm, với 27 mục học bổng được trao cho sinh viên quốc tế.
Thuộc TOP 5 học xá rộng và đẹp nhất Seoul với hơn 510,000 m2. Không gian xanh lãng mạn là bối cảnh của nhiều K-Drama: Cô nàng Cử tạ Kim Bok Joo, Cheese in the Trap, Touch Your Heart,…
Khung cảnh lãng mạn trong khuôn viên trường
Khoản phí | Chi phí | |
KRW | VND | |
Phí nhập học | 50,000 | 950,000 |
Học phí (1 năm) | 6,000,000 | 113,800,000 |
Khoa đào tạo | Ngành học | Học phí mỗi kỳ |
Kỹ thuật |
| 3,047,230 KRW (~ 57,900,000 VND) |
Kỹ thuật truyền thông và thông tin |
| 3,047,230 KRW (~ 57,900,000 VND) |
Công nghệ sinh học và Năng lượng |
| 3,047,230 KRW (~ 57,900,000 VND) |
Nghệ thuật và Thiết kế |
| 2,020,500 – 2,191,500 KRW (~ 35,700,000 – 38,800,000 VND) |
Khoa học xã hội và Nhân văn |
| 2,599,230 KRW (~ 49,400,000 VND) |
Kinh doanh và Công nghệ |
| 2,599,230 – 5,377,230 KRW (~ 49,400,000 – 102,100,000 VND) |
Sáng tạo hội tụ |
| 3,288,410 KRW (~ 62,400,000 VND) |
Quốc tế |
| 3,599,230 KRW (~ 68,300,000 VND) |
Ngày hội giao lưu Du học sinh quốc tế tại SeoulTech
Khoa đào tạo | Hệ thạc sĩ | Hệ tiến sĩ | Học phí hệ thạc sĩ mỗi kỳ | Học phí hệ tiến sĩ mỗi kỳ |
Tổng quát |
|
| 3,404,000 – 3,674,000 KRW (~ 64,600,000 – 69,800,000 VND) | 3,777,000 – 4,138,000 KRW (~ 71,700,000 – 78,600,000 VND) |
Đường sắt |
|
| 3,715,000 KRW (~ 70,500,000 VND) | 3,777,000 KRW (~ 71,700,000 VND) |
Công nghệ thông tin và Chính sách công |
|
| 3,486,000 – 3,715,000 KRW (~ 66,200,000 – 70,500,000 VND) | 3,548,000 – 3,777,000 KRW (~ 67,400,000 – 71,700,000 VND) |
Khoa học quốc phòng |
|
| 3,715,000 KRW (~ 70,500,000 VND) | 3,777,000 KRW (~ 71,700,000 VND) |
Khoa học y tế |
|
| 3,715,000 KRW (~ 70,500,000 VND) | 3,715,000 KRW (~ 70,500,000 VND) |
Học xá bậc Sau Đại học của trường Khoa Học và Công Nghệ Seoul
Phân loại | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng tân sinh viên | Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 hoặc TOEFL iBT 80 | Miễn giảm 50 – 70% học phí kỳ đầu tiên |
Sinh viên quốc tế có TOPIK 5 hoặc TOEFL iBT 90 | Miễn giảm 70 – 100% học phí kỳ đầu tiên | |
Sinh viên quốc tế có TOPIK 6 hoặc TOEFL iBT 100 | Miễn 100% học phí kỳ đầu tiên + 100% phí KTX | |
Học bổng sinh viên đang theo học |
| Miễn giảm 30% học phí kỳ đầu tiên |
| Miễn giảm 50% học phí kỳ đầu tiên | |
| Miễn 100% học phí kỳ đầu tiên + 100% phí KTX |
Phân loại | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng tân sinh viên | Sinh viên quốc tế vừa nhập học | Miễn giảm 50 – 100% học phí kỳ đầu tiên |
Học bổng tân sinh viên từ các trường thành viên | Tân sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học tại Việt Nam như Đại học Quốc gia VN, Đại học Đà Nẵng, Đại học Bách khoa TP.HCM, Đại học Bách khoa HN | Miễn giảm 100% học phí + 100% phí KTX kỳ đầu tiên |
Học bổng sinh viên đang theo học |
| Miễn giảm 50 – 100% học phí kỳ đầu tiên |
Học bổng sinh viên đang theo học (Dành cho sinh viên từ các trường thành viên) |
| Miễn giảm 100% học phí |
KTX | Loại phòng | Phí KTX mỗi kỳ |
KTX Sung Lim (KTX nam) | Phòng 1 người | 1,214,400 KRW (~ 23,100,000 VND) |
Phòng 2 người | 955,900 KRW (~ 18,200,000 VND) | |
Phòng 4 người | 787,600 KRW (~ 15,000,000 VND) | |
KTX Sung Lim (KTX nữ) | Phòng 2 người | 971,300 KRW (~ 18,400,000 VND) |
Khu ký túc tá Sung Lim
KTX | Loại phòng | Phí KTX mỗi kỳ |
KTX Sung Lim (KTX nam và nữ) | Phòng 1 người | 2,105,400 KRW (~ 40,000,000 VND) |
Phòng 2 người | 1,464,100 KRW (~ 27,800,000 VND) | |
Phòng 4 người | 1,110,100 KRW (~ 21,100,000 VND) |
Đoàn bay sinh viên MAP đến SeoulTech
Cao Văn Tùng nhận visa đến đại học SeoulTech
Võ Thị Mai Trinh và tấm visa đến trường SeoulTech
Đặng Chí Hào nhận visa đến SeoulTech
Tìm hiểu thêm: Đại Học ChungAng – Số 1 Về Truyền Thông Và Kinh Doanh Tại Hàn Quốc
Kết Luận
Vậy là MAP vừa điểm qua những thông tin chính về Đại học Khoa Học và Công Nghệ Quốc Gia Seoul – ngôi trường có thế mạnh đào tạo kỹ thuật công nghệ. Mời bạn liên hệ 0942209198 – 0375317847 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để trở thành sinh viên SeoulTech ngay hôm nay!
Phương Yến Trần
Tư vấn Du học MAP
Mọi thông tin về Du học tại Hàn Quốc xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Map – Tư Vấn Du Học Hàn Quốc Uy Tín!
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
VĂN PHÒNG TP HỒ CHÍ MINH
Bài viết này hữu ích với bạn?
cho em hỏi ngành kĩ thuật điện tử truyền thông là học bằn tiếng anh hay tiếng hàn ạ?
Chào em,
Cảm ơn em đã quan tâm. Em vui lòng liên hệ hotline trong bài để được tư vấn chi tiết nhé!