Đại học Sejong là một trong những đại học có thứ hạng và thành tích giảng dạy nổi bật nhất tại Seoul. Số 1 về chuyên ngành Du Lịch – Khách sạn, số 1 về học bổng cho du học sinh, số 1 về thu xếp ký túc xá cho sinh viên hệ tiếng Hàn trong lòng Seoul là 3 thế mạnh của Sejong University.
Năm 2021, trường đại học Sejong nằm trong danh sách trường TOP 2 ra mã code visa thẳng. MAP cùng bạn tìm hiểu về điểm nổi bật và chương trình học Sejong qua bài viết dưới đây. Liên hệ với MAP qua số hotline 0942209198 – 0983090582 hoặc để lại thông tin theo form dưới bài viết để có cơ hội du học Hàn Quốc cùng MAP ngay hôm nay!
Đại học Sejong là một trong những trường đại học tư thục nổi tiếng ở Seoul và cũng là một trong những trường có chất lượng giảng dạy tốt nhất châu Á từ năm 2014. Được thành lập vào tháng 5 năm 1940, Sejong tự hào được mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn.
Ngôi trường sở hữu nhiều campus cao tầng được trang bị cơ sở vật chất tốt nhất nhằm phục vụ tối đa cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên. Ngoài ra, Sejong University được biết đến là cái nôi của ngành Du lịch và Khách sạn.
Đại học Sejong – Số 1 Đào Tạo Du Lịch – Khách Sạn
Đại học Sejong xếp thứ 14 Hàn Quốc và thứ 91 châu Á về chất lượng đào tạo (theo QS ranking năm 2020). Xếp hạng trên cho thấy chất lượng chương trình đào tạo và giáo viên của trường được đánh giá cao.
Bên cạnh đó, trường đại học Sejong Hàn Quốc nổi tiếng với danh hiệu số 1 về Du lịch – Khách sạn. Ngành Du lịch – Khách sạn đại học Sejong xếp thứ 42 thế giới (Theo QS World Ranking 2020)
Sinh viên yêu thích chuyên ngành này có thể lựa chọn Sejong làm điểm đến của mình.
Bảo tàng ĐH Sejong chứa khoảng 5,000 hiện vật được trưng bày theo nhóm dựa trên khoảng thời gian và lĩnh vực. Bảo tàng được xây dựng trên tầng 2 và được thiết kế theo phong cách của những ngôi nhà truyền thống.
Hội trường đa năng DaeYang của trường có sức chứa hơn 2,000 người là một trong những không gian văn hóa tuyệt vời nhất của Hàn Quốc. Hội trường đã tổ chức nhiều buổi diễn thuyết, hòa nhạc và biểu diễn nghệ thuật cho sinh viên trong và ngoài trường.
Thư viện của trường do Tổ chức Thương mại Thế giới tài trợ đầu tiên tại Hàn Quốc cũng là một niềm tự hào của Sejong. Thư viện được xây trong tòa nhà 10 tầng với hơn 740,000 đầu sách.
Các ngành |
|
|
Các ngành khác |
Điều kiện đầu vào | |||
Chứng chỉ TOPIK | TOPIK 2 | TOPIK 4 | TOPIK 3 |
Hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Sejong | Hoàn thành cấp độ 3 | Hoàn thành cấp độ 5 | Hoàn thành cấp độ 4 |
TOEFL | TEPS | NEW TEPS | IELTS | |||
PBT | CBT | iBT | ||||
Tất cả các ngành (trừ Âm nhạc) | 550 | 210 | 80 | 600 | 326 | 5.5 |
Âm nhạc | 497 | 170 | 60 | 491 | 262 | 5.0 |
|
|
|
TOPIK 4 trở lên | TOPIK 2 trở lên |
TOEFL | TEPS | IELTS | PTE – A | ||
PBT | CBT | iBT | |||
550 | 210 | 80 | 600 | 5.5 | 53 |
Tìm hiểu thêm về điều kiện tuyển sinh của trường Sejong:
Phân loại | Giá trị học bổng | Tiêu chí |
A-1 | 80% học phí kỳ học đầu tiên | Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên:TOEFL PBT 647, CBT 273, IBT 112, IELTS 8.0, TEPS 865, NEW TEPS 498, TOPIK 6 |
A-2 | 50% học phí kỳ học đầu tiên | Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên: TOEFL PBT 600, CBT 250, IBT 100, IELTS 6.5, TEPS 719, NEW TEPS 398, TOPIK 5 |
B | 100% học phí kỳ học đầu tiên | Đạt TOPIK 6 cùng với một trong số các chứng chỉ với các điểm số sau trở lên: TOEFL PBT 497, CBT 170, IBT 60, IELTS 5.0, TEPS 491, NEW TEPS 262 |
D | 20% – 30% học phí kỳ học đầu tiên | Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên sẽ nhận được học bổng 30% học phí: TOEFL PBT 550, CBT 210, IBT 80, IELTS 5.5, TEPS 600, NEW TEPS 326, TOPIK 4
Đạt chứng chỉ với các điểm số sau trở lên sẽ nhận được học bổng 20% học phí. TOEFL PBT 497, CBT 170, IBT 60, IELTS 5.0, TEPS 491, NEW TEPS 262, TOPIK 3 |
E | 30% – 40% học phí kỳ học đầu tiên | Những sinh viên đã hoàn thành ít nhất 2 kỳ học tại Trung tâm giáo dục Quốc tế đại học Sejong và hoàn thành khóa học tiếng Hàn bậc 4 trở lên hoặc được Trưởng phòng Trung tâm giáo dục Quốc tế giới thiệu.
TOPIK 3: 30%; TOPIK 4: 40% |
Thành tích xuất sắc | 10% –20% – 30% học phí kỳ học đầu tiên | Học bổng dựa vào GPA học kỳ trước đó.
|
TOPIK | TOEFL | New
TEPS |
IELTS | PTE – A | Giá trị học bổng | ||
PBT | CBT | iBT | |||||
Bậc 5 | 550 | 210 | 71 | 327 | 5.5 | 53 | 30% học phí |
Bậc 4 | 20% học phí |
Những sinh viên hoàn thành từ 2 kỳ học trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ ĐH Sejong có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên sẽ được miễn giảm học phí. Chi tiết như sau:
Chứng chỉ | TOPIK 3 | TOPIK 4 | TOPIK 5 | TOPIK 6 | TOPIK 6 + 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh như mục trên |
Giá trị học bổng | 10% | 20% | 30% | 40% | 100% |
Thời gian |
|
Học phí |
|
Khối ngành | Các chuyên ngành | Học phí (KRW/kỳ) | Học phí (VND/kỳ) |
Nhân văn |
|
4,445,000 | 82,900,000 |
Khoa học xã hội |
|
4,445,000 | 2,900,000 |
Quản trị kinh doanh |
|
4,445,000 | 2,900,000 |
Quản trị du lịch khách sạn |
|
4,445,000 | 2,900,000 |
Khoa học tự nhiên |
|
5,256,000 | 98,000,000 |
Khoa học đời sống |
|
6,036,000 | 112,500,000 |
Kỹ thuật thông tin và Điện tử |
|
6,036,000 | 112,500,000 |
Kỹ thuật |
|
6,036,000 | 112,500,000 |
Nghệ thuật và Thể chất |
|
6,085,000 | 113,400,000 |
|
5,256,000 | 98,000,000 | |
Công nghệ và Phần mềm |
|
6,036,000 | 112,500,000 |
* Lưu ý: Học phí chưa bao gồm Giáo trình, Bảo hiểm, Phí nhập học
Sinh viên đăng ký học hệ Sau đại học tại Sejong có thể học bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ hoặc học kết hợp Thạc sĩ và tiến sĩ. Học phí dưới đây bao gồm phí nhập học cho năm học đầu tiên.
Ngành học |
Học phí (won/năm) | Học phí (đồng/năm) | |
Nghệ thuật tự do / Khoa học xã hội | 6,019,000 | 112,200,000 | |
Quản trị kinh doanh | English Track | 5,449,000 – 7,964,000 | 102,100,000 – 149,300,000 |
Korean Track | 5,019,000 – 6,692,000 | 94,100,000 – 125,400,000 | |
Khách sạn / Du lịch / Ẩm thực |
6,508,000 | 121,300,000 | |
Khoa học tự nhiên / Thể dục | 6,997,000 | 130,400,000 | |
Kỹ thuật |
7,821,000 | 145,800,000 | |
Nghệ thuật |
7,890,000 | 147,100,000 | |
Chương trình ngắn hạn (1 năm) |
9,000,000 | 167,800,000 |
Ký túc xá ĐH Sejong dành cho sinh viên quốc tế có sức chứa khoảng 150 sinh viên. Sinh viên đăng ký ở kí túc xá theo chu kỳ 6 tháng. Tất cả các phòng đều là phòng đôi.
Ký túc xá Happy: Dành cho sinh viên chuyên ngành hệ Đại học.
Ký túc xá Saimdang: Dành cho sinh viên chuyên ngành hệ Sau Đại học.
Phí ký túc xá: 1,500,000 KRW/6 tháng (tương đương 30,000,000 VND).
Với danh tiếng lâu đời và chất lượng giáo dục tốt, trường đại học Sejong Hàn Quốc là một lựa chọn lí tưởng cho những sinh viên năng động và thành tích học tập tốt. Đăng kí học tại Sejong, sinh viên có cơ hội được trao nhiều loại học bổng dựa trên năng lực. Nếu bạn muốn trở thành một nhân tố của Sejong University, hãy điền vào form đăng kí tư vấn cuối bài viết để đi du học cùng MAP!
Tìm hiểu thêm: Đại học Kỹ thuật Daegu – Học Phí Rẻ Nhất Daegu
Phương Yến Trần
Tư vấn Du học MAP
Mọi thông tin về Du học tại Hàn Quốc xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Map – Tư Vấn Du Học Hàn Quốc Uy Tín!
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
VĂN PHÒNG TP HỒ CHÍ MINH
Bài viết này hữu ích với bạn?
Cho em hỏi là điểm gpa thpt bao nhiêu mới đạt tiêu chuẩn vào trường ạ
Chào Cẩm Ly,
Cảm ơn em đã quan tâm. Điều kiện để nộp hồ sơ vào trường ĐH Sejong Hàn Quốc là Tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.0 trở lên em nhé!
Nếu nhập học kỳ tháng 6 thì bây giờ làm hồ sơ kịp hong Map ớiii
Nếu em chuẩn bị kịp hồ sơ thì vẫn kịp nha
Sejong phỏng vấn có khó không trung tâm? Bằng tiếng Hàn hay sao vậy ạ?
Em nhắn facebook Du Học Hàn Quốc MAP để MAP hỗ trợ nhanh nhất nhé
Mê trường thiệt sự, học phí cũng ổn áp nữa 😍 cảm ơn Map nhèo nhee
Cảm ơn em đã quan tâm
Mong MAP tư vấn thêm cho em về Đại học Sejong ạ
Em nhắn facebook Du Học Hàn Quốc MAP để MAP hỗ trợ nhanh nhất nhé
Năm nay trường thuộc top mấy vậy ạ? Điểm gap 3 năm từ bao nhiêu ạ?
Năm 2022 trường là TOP 2 em nhé, GPA từ 6.5 trở lên nha em. Em liên hệ hotline trong bài viết để được tư vấn chi tiết nhé
Trường có hạn chế sinh viên Hà Tĩnh không ạ?
Chào em, cảm ơn em đã quan tâm. Em vui lòng liên hệ hotline trong bài để được tư vấn chi tiết nhé!