Đại học Ulsan Hàn Quốc được thành lập năm 1970 tại thành phố công nghệ Ulsan bởi ông Ju-yung Chung – người sáng lập tập đoàn Hyundai. Tại University of Ulsan, sinh viên được trải nghiệm và tiếp xúc với môi trường làm việc trong các tập đoàn công nghệ lớn.
Cùng Du học MAP khám phá điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng UOU qua bài viết dưới đây. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0943879901 để trở thành du học sinh trường ĐH Ulsan cùng Du học MAP!

Cùng Du học MAP khám phá trường Đại Học Ulsan Hàn Quốc
Đại học Ulsan: Thông tin tổng quan
- Tên tiếng Anh: University of Ulsan (UOU)
- Tên tiếng Hàn: 울산대학교
- Năm thành lập: 1970
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 2,300
- Số lượng sinh viên: 16,201
- Địa chỉ: 93 Daehak-ro, Nam-gu, Ulsan (44610), Hàn Quốc
- Website: ulsan.ac.kr
Vị trí địa lí
Trường Đại học Ulsan tọa lạc tại trung tâm thành phố Ulsan, cách thành phố Busan khoảng 70 km. Thành phố biển Ulsan nổi tiếng với những danh lam thắng cảnh có niên đại hàng nghìn năm như Đầm Mucheji, Bảo tàng khắc đá Bangudae và Bảo tàng cá voi Jangsaengpo.
Đặc biệt, Ulsan còn được mệnh danh là thành phố công nghiệp hàng đầu Hàn Quốc, bởi nơi đây là quê hương của nhà máy đóng tàu lớn nhất thế giới – Khu công nghiệp Hyundai.
Lịch sử và thành tựu
- Ulsan University được thành lập bởi ông Ju-yung Chung – người sáng lập tập đoàn Hyundai.
- Trường Ulsan nằm trong Top 25 Trường đại học hàng đầu Hàn Quốc và Top 100 Đại học tốt nhất Châu Á (Theo bảng xếp hạng QS Asian University Ranking).
- Chương trình học của trường tập trung vào các lĩnh vực có tính ứng dụng cao, đặc biệt là khối ngành Kỹ thuật Hàng hải và Y học. Đại học Ulsan được các tập đoàn lớn tại Hàn Quốc và trên thế giới tài trợ, trong đó có Tập đoàn Hyundai, Tập đoàn KCC, và bệnh viện Asan Medical Centre. Do vậy, tỷ lệ có việc làm sau khi ra trường của sinh viên Ulsan luôn nằm trên ngưỡng 90%.

Những khung cảnh đậm chất nghệ thuật trong khuôn viên trường Ulsan Hàn Quốc
Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Đại học Ulsan
Điều kiện nhập học
- Điều kiện về học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Chi phí hệ tiếng Hàn
Khoản phí | Chi phí |
KRW | VND |
Phí nhập học | 100,000 | 1,800,000 |
Học phí (1 năm) | 5,400,000 | 97,500,000 |
KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 5 ngày/tuần | 1,931,500 | 34,900,000 |
KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 6 ngày/tuần | 2,130,400 | 38,500,000 |

Tòa học xá chính của UOU
Chương trình hệ đại học tại trường Đại học Ulsan Hàn Quốc
- Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 2 đối với các khoa Âm nhạc, Nghệ thuật, Thiết kế, Giáo dục thể chất và Tối thiểu TOPIK 3 đối với các khoa còn lại.
Ngành đào tạo và học phí
- Phí tuyển sinh: 100,000 KRW (~ 1,805,000 VND)
- Phí bảo hiểm (2 tháng): 80,000 KRW (~ 1,400,000 VND)
Khoa đào tạo | Ngành học | Học phí mỗi kỳ |
Nhân văn | - Ngôn ngữ văn học Hàn
- Ngôn ngữ văn học Trung
- Ngôn ngữ văn học Anh
- Tiếng Tây Ban Nha và Mỹ Latin
- Tư vấn triết học
- Ngôn ngữ văn học Hàn dành cho sinh viên quốc tế
- Tiếng Nhật và nghiên cứu khu vực
- Tiếng Pháp và nghiên cứu khu vực
- Lịch sử và văn hóa
| 3,018,000 KRW (~ 54,500,000 VND) |
Khoa học xã hội | - Kinh tế
- Quan hệ quốc tế
- Luật
- Quản trị công
- Phúc lợi xã hội
- Khoa học cảnh sát
| 3,018,000 KRW (~ 54,500,000 VND) |
Quản trị kinh doanh | - Quản trị kinh doanh
- Kế toán
- Quản trị kinh doanh quốc tế
- Hệ thống thông tin quản lý
| 3,018,000 KRW (~ 54,500,000 VND) |
Khoa học và công nghệ | - Toán học
- Hóa học
- Khoa học thể thao và vận động
- Vật lý
- Khoa học sinh học
| 3,621,000 – 3,773,000 KRW (~ 65,400,000 – 68,100,000 VND) |
Sinh thái con người | - Phúc lợi gia đình và trẻ em
- Thực phẩm dinh dưỡng
- Thiết kế nội thất và nhà cửa
- Dệt may
| 3,773,000 KRW (~ 68,100,000 VND) |
Kỹ thuật | - Kỹ thuật ô tô và cơ khí
- Kỹ thuật biển và hàng hải
- Kỹ thuật điện
- IT
- Kỹ thuật hóa
- Kỹ thuật môi trường và dân dụng
- Kỹ thuật hàng không vũ trụ
- Kỹ thuật quản lý công nghiệp
- Kỹ thuật y tế
- AI
- Kỹ thuật và khoa học vật liệu
- Kỹ thuật và vật lý bán dẫn
| 3,773,000 – 4,226,000 KRW (~ 68,100,000 – 76,300,000 VND) |
Thiết kế và kiến trúc | - Kỹ thuật kiến trúc
- Thiết kế nội thất và không gian
- Thiết kế nội dung số
- Kiến trúc
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế thị giác
| 4,226,000 – 4,528,000 KRW (~ 76,300,000 – 81,800,000 VND) |
Nghệ thuật | - Thanh nhạc
- Âm nhạc dụng cụ
- Hội họa
- Thiết kế dệt may
- Piano
- Hội họa phương Đông
- Điêu khắc
| 4,528,000 – 5,133,000 KRW (~ 81,800,000 – 92,700,000 VND) |
Y học | | 4,528,000 KRW (~ 81,800,000 VND) |
Giáo dục tổng quát | | 3,018,000 KRW (~ 54,500,000 VND) |
Hội tụ | - Cơ động tương lai
- Phân tích và thiết kế cơ khí thông minh
- Robot thông minh
- Xây dựng thành phố thông minh
- Năng lượng xanh giảm thiểu carbon
- Cơ động số
- Sản xuất thông minh
- Đổi mới cộng đồng
| 3,773,000 – 4,226,000 KRW (~ 68,100,000 – 76,300,000 VND) |

Các ngành học nổi bật tại University of Ulsan
Chương trình hệ sau đại học tại trường Đại học Ulsan
Điều kiện nhập học hệ sau đại học
- Sinh viên đã tốt nghiệp hệ đại học tại UOU hoặc các trường khác.
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3 đối với các khoa Âm nhạc, Nghệ thuật, Thiết kế, Giáo dục thể chất và Tối thiểu TOPIK 4 đối với các khoa còn lại.
- Khả năng tiếng Anh: Tối thiểu TOEFL iBT 71, IELTS 5.5, CEFR B2 hoặc New TEPS 327.
- Lưu ý: Sinh viên lựa chọn khoa Y học bắt buộc phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành Y học.
Ngành đào tạo và học phí Đại học Ulsan
- Phí tuyển sinh: 100,000 KRW (~ 1,800,000 VND)
- Phí nhập học: 775,000 KRW (~ 14,000,000 VND)
- Phí bảo hiểm (1 kỳ): 80,000 KRW (~ 1,400,000 VND)
Khoa đào tạo | Hệ thạc sĩ | Hệ tiến sĩ | Học phí mỗi kỳ |
Khoa học xã hội, Nhân văn và Kinh doanh | - Giáo dục ngôn ngữ Hàn
- Lịch sử và văn hóa Hàn Quốc
- Quản trị công
- Chính trị và ngoại giao
- Luật
- Quản trị kinh doanh (English Track và Korean Track)
| - Giáo dục ngôn ngữ Hàn
- Kinh tế (chỉ có English Track)
- Quản trị công
- Luật
- Quản trị kinh doanh (English Track và Korean Track)
- Phương pháp giáo dục
| 3,970,000 KRW (~ 71,700,000 VND) |
Khoa học tự nhiên | - Vật lý (chỉ có English Track)
- Hóa học (English Track và Korean Track)
- Khoa học sinh học (English Track và Korean Track)
| - Vật lý (chỉ có English Track)
- Hóa học (English Track và Korean Track)
- Khoa học sinh học (English Track và Korean Track)
| 5,565,000 KRW (~ 100,500,000 VND) |
Kỹ thuật | - Kỹ thuật cơ khí (English Track và Korean Track)
- Hệ thống năng lượng gió trên biển (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật hàng không vũ trụ (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật máy xây dựng (chỉ có English Track)
- Kỹ thuật biển và kiến trúc hàng hải (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật quản lý công nghiệp (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật điện (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật y sinh (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật máy tính và AI (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật hóa học (English Track và Korean Track)
- Khoa học vật liệu (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật dân dụng (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật môi trường (English Track và Korean Track)
- Kiến trúc (English Track và Korean Track)
- Quy hoạch đô thị (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật kiến trúc (English Track và Korean Track)
| - Kỹ thuật cơ khí (English Track và Korean Track)
- Hệ thống năng lượng gió trên biển (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật hàng không vũ trụ (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật máy xây dựng (chỉ có English Track)
- Kỹ thuật biển và kiến trúc hàng hải (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật quản lý công nghiệp (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật điện (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật y sinh (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật máy tính và AI (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật hóa học (English Track và Korean Track)
- Khoa học vật liệu (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật dân dụng (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật môi trường (English Track và Korean Track)
- Kiến trúc (English Track và Korean Track)
- Quy hoạch đô thị (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật kiến trúc (English Track và Korean Track)
| 5,565,000 KRW (~ 100,500,000 VND) |
Nghệ thuật, Thiết kế và Thể thao | - Thanh nhạc, đồng ca và chỉ đạo dàn nhạc (English Track và Korean Track)
- Dụng cụ âm nhạc (English Track và Korean Track)
- Giáo dục piano (English Track và Korean Track)
- Thiết kế công nghiệp (chỉ có Korean Track)
- Thiết kế thông tin số (chỉ có Korean Track)
- Thiết kế thông tin trực giác (chỉ có Korean Track)
- Khoa học thể thao (chỉ có Korean Track)
| - Khoa học thể thao (chỉ có Korean Track)
| 4,767,000 – 6,754,000 KRW (~ 86,100,000 – 121,900,000 VND) |
Y học | - Y học (English Track và Korean Track)
- Khoa học y tế (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật y tế (English Track và Korean Track)
| - Y học (English Track và Korean Track)
- Khoa học y tế (English Track và Korean Track)
- Kỹ thuật y tế (English Track và Korean Track)
| 5,565,000 – 6,903,000 KRW (~ 100,500,000 – 124,600,000 VND) |
Ký túc xá Đại học Ulsan
Ký túc xá hệ đại học
Loại KTX | Phí KTX | Tiện ích |
KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 5 ngày/tuần | 2,100,000 KRW (~ 37,900,000 VND) | Các tiện ích cơ bản như giường, bàn ghế, điện, nước và internet. |
KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 6 ngày/tuần | 2,300,000 KRW (~ 41,500,000 VND) |
Ký túc xá hệ sau đại học
Loại KTX | Phí KTX | Tiện ích |
KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 5 ngày/tuần | 2,000,000 KRW (~ 36,100,000 VND) | Các tiện ích cơ bản như giường, bàn ghế, điện, nước và internet. |
KTX (1 kỳ) + Bữa ăn cho 6 ngày/tuần | 2,200,000 KRW (~ 39,200,000 VND) |

Tòa ký túc hiện đại của Đại học Ulsan
Phân loại | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng tân sinh viên | Sinh viên quốc tế có TOPIK 3 | Giảm 50% học phí kỳ đầu tiên |
Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 | Giảm 70% học phí kỳ đầu tiên |
Sinh viên quốc tế có TOPIK 5 trở lên | Miễn 100% học phí kỳ đầu tiên |
Ưu đãi từ Du học Map khi nhập học tại Đại Học Ulsan
Cùng tìm hiểu những ưu đãi từ Du học MAP khi du học Hàn Quốc tại UOU qua video dưới đây.
Kết luận
Vậy là MAP vừa điểm qua những thông tin chính về University of Ulsan: điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng tại Ulsan. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0943879901 để trở thành sinh viên trường Đại Học Ulsan cùng Du Học MAP nhé!
Tìm hiểu thêm: Đại Học Quốc Gia Kongju
Hương Phạm
Tư vấn Du học MAP
Vui lòng tư vấn du học giùm mình qua zalo 0372477496 vui lòng kết bạn zalo nhé vì mình đang ở nước ngoài nên chỉ dùng zalo. Mình tìm hiểu cho em gái thanks
Cảm ơn em đã quan tâm. Em liên hệ zalo trong bài để được tư vấn chi tiết nhé!