Thời gian gần đây, chủ đề “du học Hàn Quốc giá rẻ” thường xuyên được trao đổi và tranh luận sôi nổi trên các diễn đàn du học tại xứ sở kim chi. Là một trong những quốc gia sở hữu chất lượng đào tạo hàng đầu thế giới, cơ hội du học Hàn giá rẻ luôn được các bậc phụ huynh và học sinh quan tâm.
Vậy, du học Hàn Quốc giá rẻ là chương trình như thế nào? Chi phí du học Hàn Quốc cụ thể ra sao? Cùng MAP tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này nhé. Liên hệ số điện thoại tư vấn 0942209198 – 0983090582 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để trở thành Du học sinh tại Hàn Quốc cùng MAP trong thời gian sớm nhất!
Hàn Quốc là quốc gia sở hữu chất lượng đào tạo hàng đầu, với nhiều ngôi trường xuất hiện trong Top các trường đại học hàng đầu trên toàn thế giới. Đây cũng là một trong những quốc gia được nhiều du học sinh quốc tế lựa chọn theo học bởi môi trường thân thiện, bằng cấp được công nhận rộng rãi.
Trên thực tế, du học Hàn giá rẻ chính là lựa chọn những trường có học phí phải chăng hay những khu vực có mức sống phù hợp. Nhằm giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan và chi tiết về vấn đề này, MAP sẽ tổng hợp các mức học phí và sinh hoạt phí trong các khu vực trọng yếu tại Hàn Quốc.
Hiện nay, học phí chương trình hệ tiếng Hàn tại xứ sở kim chi sẽ dao động từ 4,000,000 – 7,000,000 KRW/năm (khoảng 80,000,000 – 140,000,000 VND/năm). Theo đó, các trường trong trung tâm thủ đô Seoul sẽ có mức học phí cao hơn các trường ngoại thành hoặc tại các thành phố khác.
Các trường có học phí hệ tiếng Hàn cao nhất Seoul, cũng như đứng đầu Hàn Quốc trong năm nay bao gồm: Đại học Yonsei, Đại học Nữ sinh Ewha, Đại học Kyunghee và Đại học Sogang. Sinh viên sẽ phải chi trả hơn 7,000,000 KRW/năm (khoảng 140,000,000 VND/năm), nếu lựa chọn những trường này.
Tham khảo mức phí trung bình của chương trình hệ tiếng Hàn tại các trường thuộc mỗi khu vực
Thành phố/Khu vực | Học phí trung bình |
Seoul | 5,200,000 – 7,000,000 KRW/năm (khoảng 106,100,000 – 140,000,000 VND) |
Incheon | 5,000,000 KRW/năm (khoảng 102,000,000 VND) |
Suwon | 4,400,000 – 5,000,000 KRW/năm (khoảng 89,800,000 – 102,000,000 VND) |
Daejon | 4,400,000 – 5,600,000 KRW/năm (khoảng 89,800,000 – 114,300,000 VND) |
Daegu | 4,400,000 – 5,000,000 KRW/năm (khoảng 89,800,000 – 102,000,000 VND) |
Jeonju | 4,400,000 – 5,000,000 KRW/năm (khoảng 89,800,000 – 102,000,000 VND) |
Busan | 4,800,000 – 5,600,000 KRW/năm (khoảng 97,900,000 – 114,300,000 VND) |
Mức học phí chuyên ngành tại Hàn Quốc dao động từ 6,000,000 – 10,000,000 KRW/năm (khoảng 120,000,000 – 200,000,000 VND) cho hệ đại học và sau đại học. Học phí tại các trường công lập sẽ thấp hơn từ 30% – 50% so với các trường tư thục có cùng thứ hạng.
Bên cạnh đó, học phí hệ cao đẳng khi học từ 2 đến 3 năm sẽ rẻ hơn học phí đại học trong 4 năm. Đồng thời, khi lựa chọn cùng chuyên ngành, mức phí tại bậc cao đẳng sẽ chỉ bằng ½ so với học phí bậc đại học.
Tại Hàn Quốc, các trường công lập sẽ có mức học phí rẻ bằng ½ các trường tư thục. Mức học phí trung bình của các trường công lập sẽ dao động từ 1,400,000 – 2,000,000 KRW/học kỳ (khoảng 28,600,000 – 40,800,000 VND), trong khi mức phí của các trường đại học tư thục sẽ dao động từ 3,500,000 – 4,000,000 KRW/học kỳ (khoảng 71,400,000 – 81,600,000 VND).
Hoc phí một học kỳ | Trường công | Trường tư |
Ngôn ngữ & Văn hóa Hàn Quốc | 1,400,000 – 2,800,000 KRW
(khoảng 28,600,000 – 57,100,000 VND) |
3,500,000 – 4,000,000 KRW/học kỳ
(khoảng 71,400,000 – 81,600,000 VND) |
Truyền thông | 1,400,000 – 2,800,000 KRW
(khoảng 28,600,000 – 57,100,000 VND) |
3,500,000 – 4,000,000 KRW/học kỳ
(khoảng 71,400,000 – 81,600,000 VND) |
Quản trị kinh doanh | 1,400,000 – 2,800,000 KRW
(khoảng 28,600,000 – 57,100,000 VND) |
2,800,000 – 4,000,000 KRW/học kỳ
(khoảng 57,100,000 – 81,600,000 VND) |
Du lịch & Khách sạn | 1,400,000 – 2,800,000 KRW
(khoảng 28,600,000 – 57,100,000 VND) |
3,000,000 – 4,000,000 KRW/học kỳ
(khoảng 61,200,000 – 81,600,000 VND) |
Công nghệ thông tin | 2,000,000 – 3,000,000 KRW
(khoảng 40,800,000 – 61,200,000 VND) |
4,000,000 – 5,000,000 KRW/học kỳ
(khoảng 81,600,000 – 102,000,000 VND) |
Khi tính toán chi phí đi du học Hàn Quốc giá rẻ, sinh viên có thể lựa chọn một số loại hình nhà ở tại Hàn Quốc như:
Mức phí sẽ biến động tùy theo từng tỉnh thành. Ví dụ, tại Seoul phí ký túc xá trung bình sẽ là 300,000 KRW/tháng (khoảng 6,100,000 VND), trong khi ở các thành phố khác, phí ký túc xá sẽ dao động từ 180,000 – 250,000 KRW/tháng (khoảng 3,700,000 – 5,100,000 VND).
Nếu lựa chọn sinh hoạt tại nhà trọ gần khu vực trường, sinh viên quốc tế tham khảo thêm tại đây.
Tham khảo phí ký túc xá tiêu biểu của một số trường được nhiều du học sinh lựa chọn như sau:
Tên trường | Phí ký túc xá |
Đại học Chung Ang | 300,000 KRW/tháng (khoảng 6,100,000 VND) |
Đại học Konkuk | 350,000 KRW/tháng (khoảng 7,100,000 VND) |
Đại học Soongsil | 200,000 KRW/tháng (khoảng 4,100,000 VND) |
Đại học Quốc gia Seoul | 350,000 KRW/tháng (khoảng 7,100,000 VND) |
Đại học Sejong | 200,000 KRW/tháng (khoảng 4,100,000 VND) |
Đại học Myongji | 250,000 KRW/tháng (khoảng 5,100,000 VND) |
Đại học Inha | 250,000 KRW/tháng (khoảng 5,100,000 VND) |
Đại học Quốc gia Chungnam | 180,000 KRW/tháng (khoảng 3,700,000 VND) |
Đại học Daejeon | 200,000 KRW/tháng (khoảng 4,100,000 VND) |
Đại học Mokwon | 200,000 KRW/tháng (khoảng 4,100,000 VND) |
Đại học DongA | 200,000 KRW/tháng (khoảng 4,100,000 VND) |
Đại học Quốc gia Pusan | 250,000 KRW/tháng (khoảng 5,100,000 VND) |
Đại học Daegu | 180,000 KRW/tháng (khoảng 3,700,000 VND) |
Đại học Inje | 200,000 KRW/tháng (khoảng 4,100,000 VND) |
Bên cạnh hai khoản chính là học phí và phí thuê nhà, du học sinh cần chuẩn bị các khoản sinh hoạt phí khác bao gồm:
Tại Hàn Quốc, nơi xe máy thường được dùng để giao đồ, xe ô tô cho tầng lớp giàu có, đa phần người dân sử dụng các phương tiện giao thông công cộng như tàu điện ngầm, xe buýt, hoặc đi bộ. Với du học sinh, đi bộ là phương án tối ưu và không tốn kém chi phí.
Bên cạnh đó, sinh viên có thể dùng T-Money để sử dụng tàu điện ngầm và xe buýt, với phí di chuyển mỗi lần/chặng tại Hàn Quốc trung bình là 1,200 KRW (khoảng 24,000 VND). Tương tự như vé xe bus tại Việt Nam, mức phí sẽ đắt hơn một chút nếu bạn mua lẻ cho từng chặng di chuyển.
Nếu biết tự đi chợ, nấu nướng và thu xếp bữa ăn, chi phí ăn uống mỗi tháng sẽ dao động từ 150,000 – 300,000 KRW/tháng (khoảng 3,000,000 – 6,100,000 VND), do giá thực phẩm tươi sống tại các chợ Hàn Quốc không hề đắt. Nếu ở trong ký túc xá, học sinh có thể mua coupon đồ ăn từ 3,000 – 5,000 KRW/bữa (60,000 – 100,000 VND).
Bên cạnh các khoản chi phí nói trên, sinh viên cần chuẩn bị các chi phí khác như sau:
Khoản phí | Chi phí |
Thẻ chứng minh Hàn Quốc | 30,000 KRW (khoảng 600,000 VND) |
Bảo hiểm quốc tế | 150,000 – 250,000 KRW/năm (khoảng 3,000,000 – 5,100,000 VND) |
Giáo trình | 100,000 – 200,000 KRW/kỳ (khoảng 2,000,000 – 4,100,000 VND) |
Cùng tìm hiểu về chương trình này và nhận nhiều ưu đã từ MAP nhé:
Tìm hiểu thêm: Đại Học Songgok Hàn Quốc – Ngôi Trường Được Chứng Nhận 5 Năm Từ Viện Đánh Giá Đào Tạo Điều Dưỡng Hàn Quốc
Thông qua bài viết này, MAP hi vọng các bạn đã có được đầy đủ thông tin tổng quan và chi tiết về chương trình du học Hàn Quốc giá rẻ. Liên hệ theo số điện thoại 0942209198 – 0983090582 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để tìm hiểu và được tư vấn về du học Hàn Quốc nhé.
Gia Dũng
Tư vấn Du học MAP
Mọi thông tin về Du học tại Hàn Quốc xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Map – Tư Vấn Du Học Hàn Quốc Uy Tín!
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
VĂN PHÒNG TP HỒ CHÍ MINH
Bài viết này hữu ích với bạn?
Mình quan tâm ạ ^^
Chào Huệ,
Cảm ơn em đã quan tâm. Em vui lòng add Zalo 0942209198 để được tư vấn chi tiết nhé!
Thông tin này em đang cần luôn
Chào Hiếu, Cảm ơn em đã quan tâm. Nếu cần thêm thông tin về du học Hàn Quốc, em add Zalo 0942209198 nhé!
Mong hết dịch được đến MAP học tiếng Hàn ^^
Chào My,
Cảm ơn em đã quan tâm. MAP vẫn đang có lớp online và offline nhé em
Thông tin bổ ích ạ, em cám ơn
Cảm ơn em nhiều nhé, Nhiên Quỳnh
Em có thể săn học bổng ở các nguồn nào ạ?
Chào Vy, cảm ơn em đã quan tâm. Ngoài các học bổng của các trường, em có thể săn học bổng tại cổng thông tin học bổng chính phủ Hàn Quốc nhé!